Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9

 

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 9

Ngữ pháp tiếng Anh 9 : Unit 1

Ngữ pháp tiếng Anh 9 : Unit 2

Ngữ pháp tiếng Anh 9 : Unit 3

Ngữ pháp tiếng Anh 9 : Unit 4

 

 

 

 

 

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 9

Ngữ pháp tiếng Anh 9 : Unit 1

I. to-infinitives (Động từ nguyên mẫu có to-)

– Động từ nguyên mẫu có to- được dùng để diễn tả mục đích của một việc.

– Cấu trúc:

S + V (+ O) + to- infinitive

e.g. I read a lot in English to improve my skills.

Do you watch movies to learn new words?

II. Phrasal verb (Cụm động từ)

– Cụm động từ bao gồm một động từ kết hợp với một tiểu từ (trạng từ hoặc giới từ hoặc cả hai). Nghĩa của một cụm động từ phụ thuộc vào từng thành phần của nó.

– Các loại cụm động từ:

Phân loại cụm động từ

Ví dụ

Transitive (Cần tân ngữ)

Separable (Tân ngữ có thể đứng giữa 2 phần)

· verb + object + particle

· verb + particle + object

· verb + pronoun + particle

Can you turn the subtitles on?

Can you turn on the subtitles?

Can you turn them on?

Inseparable (Tân ngữ không thể đứng giữa 2 phần)

· verb + particle + object

When will you start dealing with your applications?

I came across a great English website.

Intransitive (Không cần tân ngữ)

We didn't have a chance to get together.

III. Adverbial clauses/phrases of reason (Mệnh đề trạng ngữ / cụm trạng từ chỉ nguyên nhân)

– Mệnh đề trạng ngữ / cụm trạng từ chỉ nguyên nhândiễn tả nguyên nhân một việc xảy ra.

– Cấu trúc:

Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân

Cụm trạng từ chỉ nguyên nhân

S + V (+ O) as/since/because + S + V (+ O)

As/Since/Because + S + V (+ O), S + V (+ O)

S + V (+ O) because of + N phrase

Because of + N phrase, S + V (+ O)

e.g.

Because I practiced a lot, my English improved.

I'm going to study abroad as it will help me get a better job.

Because of my practice, my English improved.

I'm going to study abroad because of the opportunities to get a better job.

Trên đây là Ngữ pháp tiếng Anh 9 unit 1 i Learn Smart World.

===========================

Ngữ pháp tiếng Anh 9 : Unit 2

I. Cấu trúc với Would tiếng Anh

Would có thể được dùng để:

  • nói về một tình huống chúng ta tưởng tượng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
  • nói về một sự việc thường xảy ra trong quá khứ, nhưng bây giờ không còn nữa
  • dùng trong câu yêu cầu lịch sự

Cấu trúc:

 

Structure

Examples

Câu khẳng định

S + would + bare inf. (+O)

I'd hate working in an office all day.

Câu phủ định

S + would + not + bare inf. (+O)

She wouldn't be a good architect.

Câu nghi vấn

(Wh-word+) Would + S + bare inf. (+O)?

Why would she be a good counselor?

Would you help me practice for my job interview, please?

Cấu trúc mở rộng:

- Past time phrase + subject + would + bare infinitive + object

- Subject + would + bare infinitive + object + past time phrase

- Subject + would + adverb of frequency + bare infinitive + object

E.g. When I was a kid, I would walk home with my mom.

Men would make the big decisions in those days.

Back then, we would often help cook and clean.

Lưu ý:

  • ’d = would, wouldn’t = would not
  • Chúng ta dùng “don’t think … would” thay vì “think … wouldn’t” khi muốn dùng động từ “think” với “would”.

II. Cấu trúc với Used to

used to được dùng để diễn tả hành động thường xảy ra trong quá khứ, nhưng bây giờ không còn nữa.

used to và thì hiện tại đơn có thể được dùng như nhau khi diễn tả một thói quen trong quá khứ.

E.g. She used to eat meat more often when she was younger. | She ate meat more often when she was younger.

*Ghi chú: used to không được dùng cho hành động xảy ra ở một thời điểm xác định trong quá khứ.

E.g. I went to football practice yesterday. (NOT: I used to go to football practice yesterday.)

Công thức:

Câu

khẳng định

Chủ ngữ + used to + động từ

e.g. I used to walk to school.

Câu

phủ định

Chủ ngữ + didn’t use to + động từ

e.g. I didn’t use to go to school by bus.

Câu hỏi

Did + chủ ngữ + use to + động từ?

Từ hỏi Wh- + did + chủ ngữ + use to + động từ?

e.g. Did he use to go to school with his friends? – No, he didn’t.

===========================

Ngữ pháp tiếng Anh 9 : Unit 3

 

I. Defining relative clauses with relative pronouns (Mệnh đề quan hệ xác định với đại từ quan hệ)

– Mệnh đề quan hệ xác định được sử dụng để giúp người đọc, người nghe xác định chính xác người, sự vật, sự việc, nơi chốn đang được đề cập tới trong câu là ai, cái gì, vấn đề nào, ở đâu, vì sao. Chúng ta không thể lược bỏ mệnh đề quan hệ xác định của câu vì sẽ làm cho câu không rõ nghĩa.

- Mệnh đề quan hệ xác định:

Dùng để đưa ra thông tin quan trọng, không có mệnh đề quan hệ xác định thì câu không đảm bảo về ngữ nghĩa vì chủ ngữ chưa được xác định

- Không thể bị lược bỏ trong câu hoặc để giữa một cặp dấu phẩy.

e.g. The man who lives next door is a vet.

- Đại từ quan hệ có thể được lược bỏ khi được dùng như tân ngữ của mệnh đề quan hệ.

e.g. The lady who was sitting by Hans is an author. (chủ ngữ)

The novels (which/that) I enjoy most are science-fiction ones. (tân ngữ)

– Chúng ta thường bắt đầu mệnh đề quan hệ xác định bằng một đại từ/trạng từ quan hệ:

 

Chủ ngữ

Tân ngữ

Sở hữu

Người

who

whom/who

whose (+ danh từ)

Vật

which

that

which

whose/of which (+ danh từ)

– Cấu trúc:

Noun + that/ who/ which+ verb

Noun + that/ who/ which + subject + verb

Noun + whose+ noun + verb

Đại từ quan hệ

Cách dùng

Ví dụ

who

that

để nói về người, ở vị trí chủ ngữ hoặc tân ngữ (túc từ)

This invention is for people who/that want to save time when they travel to school.

whichthat

để nói về sự vật, sự việc, ở vị trí chủ ngữ hoặc tân ngữ

This invention is something which/that will help a lot of people.

whom

để nói về người, ở vị trí tân ngữ

The man (who/whom/that) we met a few minutes ago is going to be our new PE teacher.

whose

để nói về sự sở hữu, dùng cho cả người và sự vật

This is the man whose invention has changed the history.

where

để nói về địa điểm

You can use this invention in the mountains where there isn't any electricity.

when

để nói về thời gian

That was the week when we booked our holiday.

why

để nói về lý do, thường dùng với danh từ “reason”

Do you know the reason why our teacher doesn’t look happy today?

*Lưu ý:

– Đại từ that ít trang trọng hơn who hoặc which.

– Trạng từ where thường được dùng để thay thế cho các cụm từ chỉ nơi chốn bao gồm giới từ + danh từ (preposition + noun), nên nếu chỉ thay thế danh từ và giữ nguyên giới từ thì phải dùng which.

e.g. This is the table. I used to play chess with my dad at this table.

This is the table where I used to play chess with my dad.

This is the table at which I used to play chess with my dad.

– Có thể lược bỏ đại từ quan hệ ở vị trí tân ngữ, nếu đại từ này không đi kèm giới (in which, to whom,…)

II. wish with the Past Simple (Câu điều ước với thì Quá khứ đơn)

– Câu điều ước với thì Quá khứ đơn được dùng để diễn tả mong muốn cho một sự việc không có thật ở hiện tại.

–Cấu trúc:

Subject + wish/wishes+ subject + past tense verb + object

–was/ wasn’t hoặc were/ weren’t có thể được dùng sau I/ he/ she/ it/ danh từ số ít

e.g. I wish my neighborhood had a movie theater.

He wishes it wasn't/weren't so boring in his neighborhood.

Trên đây là Ngữ pháp tiếng Anh 9 unit 3 i Learn Smart World.

===========================

Ngữ pháp tiếng Anh 9 : Unit 4

I. Reported speech (Câu tường thuật)

– Chúng ta dùng câu trực tiếp để thuật lại chính xác lời nói của một ai đó. Câu trực tiếp sẽ được đặt trong dấu “ ”.

e.g. The astronauts said, “We eat special foods in space.”

– Chúng ta dùng câu tường thuật để tường thuật lại điều mà ai đó đã nói trước đó. Từ that có thể được dùng hoặc lược bỏ sau động từ tường thuật (say, tell,…).

e.g.The astronauts said (that) they ate special foods in space.

– Chúng ta sẽ lùi một thì trong câu tường thuật khi động từ tường thuật (say, tell, ask,...) được chia ở thì quá khứ. Thỉnh thoảng, chúng ta cần thay đổi đại từ trong câu tường thuật.

Biến đổi thì của động từ và động từ khiếm khuyết:

Câu tường thuật trực tiếp

Câu tường thuật gián tiếp

Present simple

(thì hiện tại đơn)

Past simple

(thì quá khứ đơn)

Present continuous

(thì hiện tại tiếp diễn)

Past continuous

(thì quá khứ tiếp diễn)

Present perfect

(thì hiện tại hoàn thành)

Past perfect

(thì quá khứ hoàn thành)

Past simple

(thì quá khứ đơn)

Past perfect

(thì quá khứ hoàn thành)

Present perfect continuous

(thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

Past perfect continuous

(quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Past continuous

(thì quá khứ tiếp diễn)

Past perfect continuous

(quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

will

would

can

could

must/have to

had to

may

might

e.g.

He said, “I try to be a good student.” à He said (that) he tried to be a good student.

He said, “She’s talking on the phone.” à He said (that) she was talking on the phone.

He said, “She will be back soon.” à He said (that) she would be back soon.

He said, “I am going to work late today.” à He said (that) he was going to work late that day.

She said, “I may finish my project this week.” à She said (that) she might finish her project that week.

Biến đổi ngôi của đại từ nhân xưng/sở hữu và tính từ sở hữu:

Câu tường thuật trực tiếp

Câu tường thuật gián tiếp

I

he/she

we

they

me

him/her

us

them

my

his/her

our

their

you/yours

tùy thuộc vào người được nhắc đến

Biến đổi các đại từ chỉ định hoặc trạng từ chỉ thời gian và địa điểm:

Câu tường thuật trực tiếp

Câu tường thuật gián tiếp

now/at the moment

then

today/tonight

that day/night

this morning/evening/week…

that morning/evening/week…

yesterday

the day before

the day before yesterday

two days before

tomorrow

the next/following day

the day after tomorrow

in two days’ time

next + time (day, week, month, year,…)

the following + time (day, week, month, year,…)

last + time (day, week, month, year,…)

the previous + time (day, week, month, year,…)

ago

before

this, these

that, those

here, over here

there, over there

come

go

bring

take

*Lưu ý:

- Trong thực tế giao tiếp, nếu thời gian và địa điểm vẫn còn đúng khi tường thuật thì không cần đổi các cụm từ này.

- Thì của động từ được giữ nguyên khi động từ tường thuật ở thì hiện tại, tương lai hoặc hiện tại hoàn thành. e.g. Mum says, “Dinner is ready.” à Mum says (that) dinner is ready.

- Thì của động từ có thể được thay đổi hoặc giữ nguyên khi tường thuật sự thật tổng quát.

e.g. The teacher said, “Iceland is an island.” 

The teacher said (that) Iceland is/was an island.

say – tell

- say + (that) + clause

e.g. Paul said (that) his tablet wasn’t working.

- say to + object + (that) + clause

e.g. Paul said to us (that) his tablet wasn’t working.

- tell + object + (that) + clause

e.g. Paul told us (that) his tablet wasn’t working.

Tường thuật câu kể:

S + said + (that) + S + V

S + told + O + (that) + S + V

e.g. “My name is Jill,” she said.

She said (that) her name was Jill.

“Peter is sleeping in his bedroom,” my mother said to me.

My mother told me (that) Peter was sleeping in his bedroom.

“I broke the window last night,” Susan said.

Susan said that she had broken the window the previous night.

Tường thuật câu hỏi:

- Khi tường thuật câu hỏi, ta thường được dùng các động từ như ask, inquire, wonder hoặc cụm từ như want to know.

- Khi câu hỏi trực tiếp bắt đầu với các từ hỏi (who, where, how, when, what,…), câu tường thuật cũng dùng các từ hỏi tương ứng.

e.g. “What time is it, please?” à She asked me what time it was.

- Khi câu hỏi trực tiếp bắt đầu với các trợ động từ (be, do, have)hoặc là động từ khiếm khuyết (can, may,…), câu tường thuật được dùng với ifhoặc whether.

e.g. “Are there any apples left?” à He asked me if/whether there were any apples left.

- Trong câu hỏi tường thuật, động từ ở dạng câu phát biểu (không đảo chủ từ và động từ, không dùng trợ động từ). Dấu hỏi và các từ/cụm từ như please, well, oh,…được lược bỏ. Thì của động từ, đại từ và cụm từ chỉ thời gian được thay đổi như đã trình bày ở trên.

e.g. “Can I use your camera, please?” à She asked me if she could use my camera.

Yes/no question:

S + asked (+O) / wanted to know / wondered + if / whether + S + V

Wh-question:

S + asked (+O) / wanted to know / wondered + Wh-words + S + V

e.g. “Are you okay?” I asked Wendy.

I asked Wendy if she was okay.

“How are you feeling?” my father asked.

My father wanted to know how I was feeling.

“Were you running at that time?” Mark asked.

Mark asked whether I had been running at that time.

Tường thuật lời gợi ý:

S + suggested + V-ing

S + suggested (that) + S + (should) + bare inf.

e.g. “Why don't we join the book club?” Tom said to me.

Tom suggested joining the book club.

Tom suggested that we join the book club.

II. Could and wh-words before to-infinitives (Could và từ hỏi wh- trước động từ nguyên mẫu có to-)

– Could có thể được dùng để đưa ra lời yêu cầu lịch sự. Nó có thể được dùng với từ hỏi wh-và động từ nguyên mẫu có to-để hỏi câu hỏi gián tiếp.

– tell được dùng để đưa ra thông tin và show được dùng để đưa ra chỉ dẫn.

– Cấu trúc:

Could+ you tell/show me + wh-word+ subject + verb?

Could+ you tell/show me + wh-wordto-infinitive?

e.g.

Could you tell me when the mall opens?

Could you show me what room I'm staying in?

Could you show me how to get to the museum?

Could you tell me where to buy a SIM card?

 Trên đây là Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 i Learn Smart World unit 4. 

 

 

 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét