NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 8
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8: unit
1
- I.
Động từ (để thể hiện sở thích) + gerund
- II.
Thì Hiện tại đơn cho nghĩa tương lai tiếng Anh
- III.
Giới từ chỉ thời gian tiếng Anh
- IV.
Bài tập ngữ pháp unit 1 lớp 8 Free time có đáp án
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8:
unit 2
·
I. Lượng
từ đi kèm với danh từ đếm được/ không đếm được tiếng Anh
·
II. Động
từ thể hiện sự yêu thích Verbs + to- infinitives
·
III. Trạng
từ chỉ tần suất - Adverbs of frequency
·
IV. Bài tập
ngữ pháp tiếng Anh 8 unit 2 có đáp án
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8:
unit 3
Đề thi học kì 1
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8: unit
4
· I.Từ để hỏi trong tiếng Anh Wh-question word
· II.Giới từ chỉ nơi chốn - Prepositions of place
· III.Giới từ chỉ sự di chuyển - Prepositions of
movement
· IV.Bài tập ngữ pháp tiếng Anh 8 unit 4 Disasters
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8:
unit 5
- I.
Dạng câu hỏi tiếng Anh - Yes/ No questions & Wh- questions
- II.
So sánh hơn với trạng từ tiếng Anh - Comparative adverbs
- III.
Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh 8 unit 5 i-Learn Smart World
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8: unit
6
· Thì
tương lai đơn tiếng Anh - Tương lai đơn giản
· Thì
quá khứ đơn tiếng Anh - Quá khứ đơn
· Thì
quá khứ đơn tiếp diễn tiếng Anh - Quá khứ tiếp diễn
· Bài tập
ngữ pháp tiếng Anh 8 unit 6 có đáp án
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8: unit
7
·
I.Đại từ
sở hữu tiếng Anh - Possessive Pronouns
·
II.Reported
speech for statements
·
III.Bài tập
Ngữ pháp tiếng Anh 8 unit 7 Smart World
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8: unit
8
- I.
Mạo từ tiếng Anh - Articles
- II.
Câu gián tiếp với câu hỏi tiếng Anh - Reported speech for questions
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 8
Ngữ
pháp tiếng Anh lớp 8: unit 1
- I.
Động từ (để thể hiện sở thích) + gerund
- II.
Thì Hiện tại đơn cho nghĩa tương lai tiếng Anh
- III.
Giới từ chỉ thời gian tiếng Anh
- IV.
Bài tập ngữ pháp unit 1 lớp 8 Free time có đáp án
I. Động từ (để thể hiện sở
thích) + gerund
- Chúng ta có thể sử dụng danh
động từ (V-ing) sau một số động từ, chẳng hạn như: prefer, love, enjoy, like,
don't (really) like hoặc hate để diễn đạt sở thích của mình.
Ví dụ:
- What does Peter like doing
in his free time? - He likes watching TV.
Peter thích làm gì trong thời
gian rảnh? - Cậu ấy thích xem TV.
- Do you love reading comics?
- I don't like reading comics, but I enjoy reading Conan detective series.
Bạn có thích đọc truyện tranh?
- Tôi không thích đọc truyện tranh, nhưng tôi thích đọc truyện trinh thám
Conan.
Quy tắc thêm đuôi ing trong tiếng
Anh
- Hầu hết các động từ thường
thêm đuôi ing vào ngay sau động từ.
Ví dụ: Reading → Reading
- Khi chữ cái cuối cùng của động
từ là 1 chữ e, người học chỉ cần bỏ chữ e và thêm vào đuôi “ing”.
Ví dụ: Change → Changing
- Khi chữ cái cuối cùng của động
từ 2 chữ e, người học áp dụng việc thêm đuôi ing vào như quy tắc thông thường.
Nghĩa là động từ + ing
Ví dụ: See → seeing
- Khi động từ chỉ có một âm tiết
và những chữ cái cuối cùng là nguyên âm + phụ âm, ngoại trừ một số trường hợp
phụ âm cuối là: h, w, x, y; người học cần gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “ing”
phía sau:
Ví dụ: Stop → stopping
Nhưng khi phụ âm cuối là h, w,
x, y: Những trường hợp này người học chỉ cần thêm “ing” phía sau:
Ví dụ: Fix → fixing (vì x ở cuối)
II. Thì Hiện tại đơn cho nghĩa
tương lai tiếng Anh
- Chúng ta có thể sử dụng thì
Hiện tại đơn để đề cập đến một sự kiện có lịch trình, thời gian biểu cố định hoặc
một sự kiện đã biết trước trong tương lai.
Ví dụ:
- Be on time! The movie begins
at 7:45 p.m. (a schedule)
Đúng giờ! Bộ phim bắt đầu lúc
7:45 tối. (một lịch trình)
- The last bus leaves at 9:00
p.m. (a timetable)
Chuyến xe buýt cuối cùng khởi
hành lúc 9:00 tối. (một thời gian biểu)
- Her birthday is on Saturday
next week. (a known future fact)
Sinh nhật của cô ấy là vào thứ
bảy tuần tới. (một sự thật đã biết trong tương lai)
III. Giới từ chỉ thời gian tiếng
Anh
- Chúng ta có thể dùng giới từ
chỉ thời gian để nói về thời điểm chúng ta sẽ làm gì đó.
Chúng ta có thể dùng from...
to... để nói một việc gì đó kéo dài bao lâu.
Ví dụ:
- Ann has Math class from 9 to
10 a.m.
Ann có lớp Toán từ 9 đến 10 giờ
sáng.
- Chúng ta có thể sử dụng cho
đến khi nói đến thời điểm được đề cập.
Ví dụ:
- Tom has soccer club until 6
p.m.
Tom có câu lạc bộ bóng đá
cho đến 6 giờ chiều.
IV. Bài tập ngữ pháp unit 1 lớp
8 Free time có đáp án
Use the given words or phrases
to make complete sentences.
1. Mary/ like/ dance/ her
friends/ her / free time / .
→
__________________________________________
2. The action film / start / 7
p.m. / tomorrow / .
→__________________________________________
Put the words in the correct
order to make correct sentences.
3. Vietnam / their / baseball
/ in / in / Children / dislike / playing /free time / .
→
__________________________________________
4. practice / yesterday /
jewelry / Jane / didn’t / designing / .
→
__________________________________________
Complete the sentences with
the Present Simple of the verbs in brackets.
1. The flight ______________
at 10:30 tomorrow.(leave)
2. Tomorrow ______________
Saturday.(be)
3. What time
______________?(your bus/leave)
4. There ______________ a math
exam next Tuesday at 9 a.m.(be)
5. What time
______________?(the supermarket/close)
Complete the sentences with
the Present Simple of the verbs in brackets.
1. The flight
________leaves___ at 10:30 tomorrow.(leave)
2. Tomorrow ________is______
Saturday.(be)
3. What time ______does your
bus leave________?(your bus/leave)
4. There _____is_________ a
math exam next Tuesday at 9 a.m.(be)
5. What time ____does the
supermarket close__________?(the supermarket/close)
===========================
Ngữ
pháp tiếng Anh lớp 8: unit 2
·
I. Lượng
từ đi kèm với danh từ đếm được/ không đếm được tiếng Anh
·
II. Động
từ thể hiện sự yêu thích Verbs + to- infinitives
·
III. Trạng
từ chỉ tần suất - Adverbs of frequency
·
IV. Bài tập
ngữ pháp tiếng Anh 8 unit 2 có đáp án
I. Lượng từ đi kèm với danh từ
đếm được/ không đếm được tiếng Anh
Chúng ta sử dụng một số lượng
từ tiếng Anh cơ bản như: a lot of/ lots of/ much/ many/ too many/ too
much trước danh từ để nói về số lượng của cái gì đó.
Cách dùng:
- a lot of + danh từ đếm được/
không đếm được: nhiều
Ví dụ: There are a lot of
birds on the streets.
- lots of (informal) + danh từ
đếm được/ không đếm được
Ví dụ: There are lots of
mistakes in the essay.
- much + danh từ không đếm được:
nhiều
Ví dụ: We do not have much
information about the contest.
- many + danh từ đếm được: nhiều
Ví dụ: Many young people enjoy
hiking as their favorite outdoor activity.
- much + danh từ không đếm được:
nhiều
- too many + danh từ đếm được
(mang nghĩa phủ định): quá nhiều
Ví dụ: There are too many
people in this room.
- too much + danh từ không đếm
được (negative meaning): quá nhiều
Ví dụ: She has too much work
to do during weekdays.
- enough + danh từ đếm được/
không đếm được: đủ
Ví dụ: There is not enough
food for all.
- not enough + …danh từ đếm được/
không đếm được: không đủ
Ví dụ: There isn’t enough room
for everybody in my city.
II. Động từ thể hiện sự yêu
thích Verbs + to- infinitives
Chúng ta có thể sử dụng cấu
trúc động từ (thể hiện sự yêu thích/ ghét) + động từ nguyên mẫu để nói về những
hoạt động mà mọi người thích hoặc thích làm gì hơn trong tiếng Anh.
Động từ thể hiện sự yêu thích,
ghét như: love, like, prefer, hate
Cấu trúc: Love/ like/ prefer/
hate + to do sth
Ví dụ:
- I love to play folk games.
- She prefers to play spinning
tops.
- They don’t like to go to the
park.
- What do they like to do?
They like to play folk games.
- Do they like to play
shuttlecock?
Yes, they do. /No, they don’t.
They prefer to play soccer
III. Trạng từ chỉ tần suất -
Adverbs of frequency
Chúng ta có thể sử dụng trạng
từ chỉ tần suất để nói mức độ thường xuyên của sự việc.
Vị trí của trạng từ:
- Trạng từ đứng sau động từ To
be
- Trạng từ đứng trước động từ
thường
- Trạng từ đứng trước trợ động
từ và động từ chính
- Trong ngữ pháp tiếng Anh, trạng
từ chỉ tần suất đôi khi đứng ở đầu câu hoặc cuối câu (trừ hardly, ever, never)
Cách dùng trạng từ chỉ tần suất:
- Trạng từ chỉ tần xuất dùng khi người nói
muốn diễn tả mức độ thường xuyên của hành động
- Trạng từ chỉ tần suất thường được dùng để
trả lời cho câu hỏi “Bạn có thường xuyên làm gì đó không?” (How often?)
Các trạng từ chỉ tần suất phổ
biến:
- Always: Luôn luôn
- Usually, Normally: Thường xuyên
- Generally, Often: Thông thường, thường lệ
- Frequently: Thường thường
- Sometimes: Đôi khi, đôi lúc
- Occasionally: Thỉnh thoảng
- Hardly ever: Hầu như không bao giờ
- Rarely/ Seldom: Hiếm khi
- Never: Không bao giờ
Lưu ý:
- Các từ rarely/seldom và
never không thường được dùng trong câu phủ định và câu hỏi.
- Từ sometimes không thường được
dùng trong câu phủ định.
Ví dụ:
- She didn’t
always/usually/often eat out when she was young.
- My brother
always/usually/sometimes/rarely/never hangs out with his friend.
- Who do you usually play
spinning tops with?
I usually play spinning tops
with my classmates.
IV. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh
8 unit 2 có đáp án
Circle the correct options.
Layla: Hello, Jack. Do you prefer
to live in the city or in the country?
Jack: Hello, Layla. I believe
that living in the country is better. Layla: Why?
Jack: Because the country has
(1) a lot / many of fresh air.
Layla: Yes, but there are not
(2) much / enough things to do. I want to live in the city because it has so
(3) many / much facilities.
Jack: Really? I believe the
city has (4) too many / much vehicles and not enough space.
Layla: That's correct, but the
city has (5) a lot of / much schools, hospitals and restaurants.
Jack: It's true, but I prefer
the country. I like to move to the country when I'm older.
===========================
Ngữ
pháp tiếng Anh lớp 8: unit 3
Đề thi học kì 1
I. Câu điều kiện loại 1 tiếng
Anh
Khái niệm:
Câu điều kiện loại 1 thường
dùng để đặt ra một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai) với kết
quả có thể xảy ra.
Cấu trúc:
If + S + V(s/es), S + will/can/shall
+ V (nguyên mẫu)
Ví dụ:
If I get up early in the
morning, I will go to school on time.
Cách dùng
- Dùng để chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại
hoặc tương lai
- Dùng để đề nghị và gợi ý
- Dùng để cảnh báo hoặc đe dọa
Ngoài ra, ta có thể dùng:
Unless thay cho If not
Ví dụ:
If you don't study hard, you
will fail the exam.
= Unless you study hard, you
will fail the exam.
II. Bài tập Ngữ pháp unit 3 lớp
8 có đáp án
Choose the best option (A, B,
C or D) to complete each of the following questions.
1. Governments should prevent
people ___________ cutting down trees in the forests.
A. with B. from C. on D. into
2. We should send these used
cans and bottles to ___________ centers.
A. recycling B. recycled C.
recycle D. recycles
3. Jane: What about putting
more trash cans on the streets? Mary: _____________.
A. I dislike trash cans. B.
Oh, that’s for recycling.
C. Let’s recycle! D. That’s a
good idea.
4. Green forests provide more
spaces __________ animals and birds.
A. with B. for C. into D. onto
5. People shouldn’t use
plastic bags _________ they can reduce land pollution.
A. but B. that C. so that D.
although
6. We should always remember 3
Rs to protect the environment, “Reduce, Reuse _______ Recycle”.
A. or B. but C. if D. and
==========================
Ngữ
pháp tiếng Anh lớp 8: unit 4
· I.Từ để hỏi trong tiếng Anh Wh-question word
· II.Giới từ chỉ nơi chốn - Prepositions of place
· III.Giới từ chỉ sự di chuyển - Prepositions of
movement
· IV.Bài tập ngữ pháp tiếng Anh 8 unit 4 Disasters
I. Từ để hỏi trong tiếng Anh
Wh-question word
Trong tiếng Anh, khi chúng ta
cần hỏi rõ ràng và cần có câu trả lời cụ thể, ta dùng câu hỏi với các từ để hỏi.
Các từ để hỏi trong tiếng Anh
bao gồm:
- Who (Ai) (chức năng chủ ngữ)
- Whom (Ai) (chức năng tân ngữ
- What (Cái gì)
- Whose (Của ai)
- Where (Ở đâu)
- Which (cái nào) (để hỏi về sự lựa chọn)When
(Khi nào)Why (Tại sao)How (như thế nào)
- How much (Bao nhiêu)
- How many (Bao nhiêu, số lượng)
- How long (Bao lâu)
- How far(Bao xa)
- How old (Bao nhiêu tuổi)
- How often (Bao nhiêu lần)
- What time (Mấy giờ)
II. Giới từ chỉ nơi chốn -
Prepositions of place
iới từ chỉ nơi chốn
(preposition of place) là những giới từ mang chức năng cung cấp thông tin về vị
trí của một sự vật hoặc sự việc.
Các giới từ chỉ nơi chốn mà bạn
cần biết:
- In: ở, ở bên trong
- On: trên, ở trên
- At: ở, tại
- Above: ở trên
- Among: Ở giữa những/ trong số
- Against: Tựa vào
- Across: Phía bên kia
- Under, Underneath, Beneath, Below: Phía dưới
- By, beside, next to: Kế bên
- Between: Ở giữa
- Behind: Ở đằng sau
- Inside: Ở bên trong
- In front of: Ở phía trước
- Near: Ở gần
- Outside: Ở bên ngoài
III. Giới từ chỉ sự di chuyển
- Prepositions of movement
Giới từ chỉ sự di chuyển là những
từ chỉ sự dịch chuyển của con người, sự vật ra khỏi vị trí ban đầu. Những giới
từ này thường được đặt trước danh từ và sau động từ.
- To: có nghĩa là đến, tới. Nó được dùng để
diễn tả điểm đến của người/ sự vật nào đó
- Into: có nghĩa là vào, vào trong. Giới từ
này dùng để chỉ sự chuyển động vào bên trong của một khu vực, không gian cụ
thể nào đó.
- Up: có nghĩa là lên. Nó dùng để miêu tả sự
chuyển động của sự vật theo chiều hướng hướng lên trên.
- Down: có nghĩa là xuống. Nó được dùng để
miêu tả chuyển động của sự vật theo chiều hướng đi xuống.
- Across: có nghĩa là qua, ngang qua. Across
được dùng để miêu tả quá trình di chuyển của sự vật, hiện tượng, con người
từ bên này sang bên kia..
IV. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh
8 unit 4 Disasters
Choose the correct
options.
1. Kate: ______________ did
the tsunami destroy? - Jack: The whole village.
A. Where B. Which C. What D.
Why
2. Jim: ______________ was the
wave?" - Ann: About 10 meters tall.
A. How much B. How many C. How
long D. How tall
3. Alex: ______________ did
the earthquake hit the city? - Tom: At midnight.
A. When B. What C. Where D.
How
4. Kim: ______________ was the
the biggest wildfire? - Ted: In Western Montana, the US.
A. Which B. Where C. What D.
How
5. Ben: ______________ did the
blizzard cause across the city? - Rosie: A power cut.
A. Which B. How C. What D. Why
==========================
Ngữ
pháp tiếng Anh lớp 8: unit 5
- I.
Dạng câu hỏi tiếng Anh - Yes/ No questions & Wh- questions
- II.
So sánh hơn với trạng từ tiếng Anh - Comparative adverbs
- III.
Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh 8 unit 5 i-Learn Smart World
I. Dạng câu hỏi tiếng Anh -
Yes/ No questions & Wh- questions
1. Yes/No questions - Câu hỏi
Yes/ No
Dạng câu hỏi này được thành lập
bằng cách đưa các dạng động từ lên đầu câu đứng trước chủ ngữ và sẽ được trả lời
bằng yes/ no.
Cấu trúc:
Be/Do/Have/Modal verbs + S +
V/adj + O/N?
Trả lời:
-> Yes, S + Be/Do/Have/
Modal verbs
-> No, S + Be/Do/Have/Modal
verbs + not
Ví dụ:
Does she clean the room? –
Yes, she does / No, she does not.
2. Wh-questions - Câu hỏi có từ
để hỏi
Dạng câu hỏi thường được sử dụng
khi người hỏi muốn lấy thêm thông tin từ người được hỏi.
Một số từ để hỏi bao gồm:
TỪ ĐỂ HỎI |
CÁCH SỬ DỤNG |
Who |
Hỏi về người |
Whom |
Hỏi về người (là tân ngữ trong câu) |
Which |
Hỏi về sự lựa chọn |
What |
Hỏi về sự vật, sự việc |
What for |
Hỏi về lý do |
Where |
Hỏi về địa điểm, nơi chốn |
Why |
Hỏi về nguyên nhân |
When |
Hỏi về thời gian |
Whose |
Hỏi về sự sở hữu |
How much |
Hỏi về số lượng (dùng với danh từ không đếm được) |
How many |
Hỏi về số lượng (dùng với danh từ đếm được) |
How far |
Hỏi về khoảng cách vật lý |
How long |
Hỏi về độ dài |
How often |
Hỏi về tần suất |
How old |
Hỏi về tuổi tác |
Ví dụ:
Where is the power button.of
this toblet?
Who bought this new mochine?
II. So sánh hơn với trạng từ
tiếng Anh - Comparative adverbs
So sánh hơn của trạng từ, giống
trường hợp so sánh hơn của tính từ, được dùng để so sánh sự khác nhau và giống
nhau giữa hai người, sự vật, hiện tượng. Ngược với tính từ dùng để mô tả giống
– khác giữa 2 danh từ (người, địa điểm, vật dụng), trạng từ lại được dùng để mô
tả sự giống – khác giữa 2 động từ (nơi chốn, thời gian, tần suất, cách thức).
- So sánh hơn của trạng từ ngắn
Cấu trúc:
S1 + (not) V + adv + er + than
+ S2
Ví dụ:
Flash I navigates better than
Flash 2.
Lưu ý:
- Ta thêm -er vào cuối trạng từ ngắn.
- Khi trạng từ kết thúc bằng -e, chỉ cần
thêm -r để chuyển sang dạng so sánh.
- So sánh hơn của trạng từ dài
Cấu trúc:
S + (not) V + more/less + adv
+ than + S2
Ví dụ:
Lucy drives more safely than
Eddie.
- Các dạng đặc biệt trong so
sánh của trạng từ
Trạng từ |
Trạng từ dạng so sánh hơn |
well |
better |
badly |
worse |
early |
earlier |
far |
farther/ further |
much/ many |
more |
little |
less |
III. Bài tập Ngữ pháp tiếng
Anh 8 unit 5 i-Learn Smart World
Rewrite the following sentence
without changing its meaning. Use the given word(s) if any.
1. The new model is thinner
and lighter, but it has a smaller battery.
→ BUT___________
2. The new model's battery
lasts longer than the old one.
→ LASTS___________
3. I think this robot cleans
better than I do.
→ CLEANS___________
4. The robot worked more
slowly than I had thought.
→ SLOWLY___________
==========================
Ngữ
pháp tiếng Anh lớp 8: unit 6
· Thì
tương lai đơn tiếng Anh - Tương lai đơn giản
· Thì
quá khứ đơn tiếng Anh - Quá khứ đơn
· Thì
quá khứ đơn tiếp diễn tiếng Anh - Quá khứ tiếp diễn
· Bài tập
ngữ pháp tiếng Anh 8 unit 6 có đáp án
I. Thì tương lai đơn tiếng Anh
- The future simple
Thì tương lai đơn trong tiếng
Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay
quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại
thời điểm nói.
Cấu trúc Thì tương lai đơn:
- S + will/shall + V-inf
- S + will/shall + not + V-inf
- Will/Shall + S + V-inf ?
Cách dùng Thì tương lai đơn:
- Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ
- Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất
thời nảy ra ở thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai
- Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
Dấu hiệu nhận biết thì tương
lai đơn
- Trạng từ chỉ thời gian
- In + (thời gian): trong bao lâu (in 5
minutes: trong 5 phút)
- Tomorrow: ngày mai
- Next day/ next week/ next month/ next
year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới.
- Soon: sớm thôi
- Trong câu có những động từ chỉ quan điểm
- Think/ believe/ suppose/ assume…: nghĩ/
tin/ cho là
- Promise: hứa
- Hope, expect: hi vọng/ mong đợi
II. Thì quá khứ đơn tiếng Anh
- The past simple
Thì quá khứ đơn (Past simple
tense) là thì quá khứ dùng để diễn tả hoặc mô tả một hành động,
sự việc hoặc sự kiện nào đó diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
Cấu trúc Thì quá khứ đơn:
- S + V-ed + …
- S + did not (didn’t) + V nguyên mẫu + …
- Did + S + V nguyên mẫu + … ?
Cách dùng Thì quá khứ đơn:
- Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra
tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết
thúc hoàn toàn ở quá khứ
- Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong
quá khứ
- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp
trong quá khứ
- Diễn tả một hành động xen vào một hành động
đang diễn ra trong quá khứ
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ
đơn:
- Yesterday, ago, last (week, year, month),
in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày
(today, this morning, this afternoon).
- Sau as if, as though (như thể là), it’s
time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích
hơn)
III. Thì quá khứ đơn tiếp diễn
tiếng Anh - The past continuous
Quá khứ tiếp diễn (Past
continuous) thường được sử dụng để diễn tả, nhấn mạnh
quá trình của sự việc hoặc hành động. Nó còn thể hiện tính chất của một sự việc
kéo dài trong quá khứ và không còn tiếp diễn ở hiện tại.
Cấu trúc Thì quá khứ tiếp diễn:
- S + was/were + V-ing
- S + wasn’t/ weren’t + V-ing
- Was/ Were + S + V-ing ?
Cách dùng Thì quá khứ tiếp diễn:
- Diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra
tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Sự việc ấy vẫn tiếp diễn cho đến
một thời điểm khác.
- Diễn tả hai hay nhiều hành động đang xảy
ra đồng thời trong quá khứ.
- Diễn tả một hoạt động đang diễn ra thì bất
chợt có hành động khác xen vào.
- Diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại
trong quá khứ khiến người khác cảm thấy khó chịu.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ
tiếp diễn:
- Cụm từ chỉ thời gian như At that time, at
this time, in the past.
- Những trạng từ chỉ thời gian như at, in.
IV. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh
8 unit 6 có đáp án
Give the correct forms of the
verbs in brackets using the Past Continuous or the Past Simple.
1. I _____________ (finish) my
homework and _____________ (watch) a movie about UFOs yesterday.
2. Some hikers _____________
(walk) up the hills when a flying saucer _____________ (land).
3. Helen _____________ (do)
the cooking when there _____________ (be) a loud noise from the garden.
4. Last night, I _____________
(jog) in the park when a huge frog _____________ (appear). It was terrifying!
5. The kids _____________
(play) basketball in the yard when the trees _____________ (start) to shake in
the wind.
==========================
Ngữ
pháp tiếng Anh lớp 8: unit 7
·
I.Đại từ
sở hữu tiếng Anh - Possessive Pronouns
·
II.Reported
speech for statements
·
III.Bài tập
Ngữ pháp tiếng Anh 8 unit 7 Smart World
I. Đại từ sở hữu tiếng Anh -
Possessive Pronouns
Đại từ sở hữu (Possessive
Pronouns) là một trong các loại đại từ trong câu tiếng Anh thể hiện sự sở hữu
hay thuộc về. Đại từ sở hữu có thể thay thế cho một cụm danh từ hay danh từ trước
đó để tránh lặp lại trong câu.
Đại từ sở hữu trong câu tiếng
Anh luôn thay thế danh từ hay cụm danh từ trước đó vì thế có công thức:
Đại từ sở hữu = Tính từ sở hữu
+ Danh từ
Bảng đại từ sở hữu:
Đại từ nhân xưng |
Đại từ sở hữu |
Nghĩa |
I |
Mine |
Của tôi |
We |
Ours |
Của chúng tôi |
You |
Yours |
Của bạn |
He |
His |
Của anh ấy |
She |
Hers |
Của cô ấy |
They |
Theirs |
Của họ |
It |
Its |
Của nó |
Lưu ý:
- Không sử dụng dấu nháy đơn (') với một đại
từ sở hữu
- Có thể dùng giới từ "of" trước một
đại từ sở hữu
II. Reported speech for
statements
- Reported Speech hay còn gọi
là câu tường thuật, câu gián tiếp, được sử dụng để thuật lại lời nói trực tiếp
của một người khác.
- Để thay đổi câu thành câu tường
thuật, chúng ta cần:
- sử dụng các động từ tường thuật như say,
tell, v.v. và lùi thì từ Hiện tại đơn sang quá đơn.
- thay đổi từ can thành could
- thay đổi đại từ & tính từ sở hữu
- Cấu trúc câu:
S + say(s) / said + (that) + S
+ V
Ví dụ:
"I like my new sports
car," he said.
He said (that) he liked his
new sports car.
III. Bài tập Ngữ pháp tiếng
Anh 8 unit 7 Smart World
Circle the correct options.
1. John: I have a special
gaming room and a home theater.
Ann: _______________ said that
_______________ had a special gaming room and a home theater.
A. He / he B. She / she C. He
/ she D. She / he
2. Kim: I think I can't live
without music.
Me: She _______________ me
that she _______________ live without music.
A. tells / can't B. said /
couldn't C. says / can't D. told / couldn't
3. Ann: I spend every summer
vacation with my family on a luxury yacht.
David: She said that she
_______________ every summer vacation with _______________ family on a luxury
yacht.
A. spent / hers B. spend / her
C. spent / her D. spent / their
4. Anthony: I travel to Hawaii
by helicopter to visit my grandparents every year.
Rose: He told me he
_______________ to the islands by helicopter to visit _______________
grandparents every year.
A. travels / his B. traveled /
his C. traveled / my D. traveled / their
5. Ben: I want to build my own
mansion to live with my family.
Alex: He told _______________
he wanted to build _______________ own mansion to live with his family.
A. me / my B. me / his C. her
/ her D. her / his
==========================
Ngữ
pháp tiếng Anh lớp 8: unit 8
- I.
Mạo từ tiếng Anh - Articles
- II.
Câu gián tiếp với câu hỏi tiếng Anh - Reported speech for questions
- Trước danh từ số
ít đếm được
- Trước một danh từ
làm bổ túc từ - thành phần phụ
- Dùng trong các
thành ngữ chỉ lượng nhất định
- Half: ta dùng “a
half” nếu half được theo sau một số nguyên
- “a” đứng trước một
phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm
- “an” đứng trước một
nguyên âm hoặc một âm câm
- “an” cũng đứng
trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm
- Trước một danh từ
nếu danh từ này vừa được đề cập trước đó
- Khi vật thể hay
nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
- Trước tên quốc
gia số ít, châu lục, tên núi, hồ, đường phố
I. Mạo
từ tiếng Anh - Articles
Mạo từ
(article) là những từ đứng trước danh từ, nhằm cho biết danh từ ấy đề cập đến
một đối tượng xác định hay không xác định.
Mạo từ
không xác định a/ an
Phân
biệt cách sử dụng “a” và “an”
Mạo từ
xác định the
Không
dùng The với trường hợp:
II.
Câu gián tiếp với câu hỏi tiếng Anh - Reported speech for questions
Chúng
ta sử dụng câu tường thuật để nói hoặc lặp lại những câu hỏi mà ai đó đã hỏi
trước thời điểm nói.
Để
chuyển các câu hỏi thành lời tường thuật, chúng ta sử dụng các động từ tường
thuật như: Ask, wonder, etc.
1.
Câu hỏi Yes/ No questions
Khi đổi
từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp với câu tường thuật dạng yes/ no, ta cần:
Thêm
if hoặc whether trước câu hỏi
Đổi lại
vị trí của chủ ngữ và động từ trong câu
S +
asked/ wondered/ wanted to know + if/ whether + S +V ... (lùi thì)
Ví dụ:
Ben
asked, "What do the H'Mong people do for a living?"
Ben
asked what the H'M1ng people did for a living.
2.
Câu hỏi có từ để hỏi
Ta có
cấu trúc chung cho câu gián tiếp với có từ để hỏi:
S +
asked/ wondered/ wanted to know + WH + S +V… (lùi thì)
Ví dụ:
Ben asked, "Does your family celebrate the New Year?"
Ben
asked if/whether my family celebrated the New Year.
III.
Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh 8 unit 8 Smart World
Complete
the sentences with the, a/ an or zero article.
1.
There is a number of Khmer people in __________ France and in the United
States.
2.
_______ Central Highlands is home to many different ethnic groups in Vietnam.
3.
The Muong are ___________ ethnic group that live mainly in northern in
Vietnam.
4.
The PhuLa in Lao Cai play _________ ma nhi, a musical instrument, for their
big events.
5.
_________ Chăm use pottery objects, such as pots, vase and glasses in their
everyday life.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét