Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8

 

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 8

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8: unit 1

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8: unit 2

·      I. Lượng từ đi kèm với danh từ đếm được/ không đếm được tiếng Anh

·      II. Động từ thể hiện sự yêu thích Verbs + to- infinitives

·      III. Trạng từ chỉ tần suất - Adverbs of frequency

·      IV. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh 8 unit 2 có đáp án

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8: unit 3

Đề thi học kì 1

 

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8: unit 4

·      I.Từ để hỏi trong tiếng Anh Wh-question word

·      II.Giới từ chỉ nơi chốn - Prepositions of place

·      III.Giới từ chỉ sự di chuyển - Prepositions of movement

·      IV.Bài tập ngữ pháp tiếng Anh 8 unit 4 Disasters

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8: unit 5

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8: unit 6

·      Thì tương lai đơn tiếng Anh - Tương lai đơn giản

·      Thì quá khứ đơn tiếng Anh - Quá khứ đơn

·      Thì quá khứ đơn tiếp diễn tiếng Anh - Quá khứ tiếp diễn

·      Bài tập ngữ pháp tiếng Anh 8 unit 6 có đáp án

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8: unit 7

·      I.Đại từ sở hữu tiếng Anh - Possessive Pronouns

·      II.Reported speech for statements

·      III.Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh 8 unit 7 Smart World

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8: unit 8

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 8

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8: unit 1

I. Động từ (để thể hiện sở thích) + gerund

- Chúng ta có thể sử dụng danh động từ (V-ing) sau một số động từ, chẳng hạn như: prefer, love, enjoy, like, don't (really) like hoặc hate để diễn đạt sở thích của mình.

Ví dụ:

- What does Peter like doing in his free time? - He likes watching TV.

Peter thích làm gì trong thời gian rảnh? - Cậu ấy thích xem TV.

- Do you love reading comics? - I don't like reading comics, but I enjoy reading Conan detective series.

Bạn có thích đọc truyện tranh? - Tôi không thích đọc truyện tranh, nhưng tôi thích đọc truyện trinh thám Conan.

Quy tắc thêm đuôi ing trong tiếng Anh

- Hầu hết các động từ thường thêm đuôi ing vào ngay sau động từ.

Ví dụ: Reading → Reading

- Khi chữ cái cuối cùng của động từ là 1 chữ e, người học chỉ cần bỏ chữ e và thêm vào đuôi “ing”.

Ví dụ: Change → Changing

- Khi chữ cái cuối cùng của động từ 2 chữ e, người học áp dụng việc thêm đuôi ing vào như quy tắc thông thường. Nghĩa là động từ + ing

Ví dụ: See → seeing

- Khi động từ chỉ có một âm tiết và những chữ cái cuối cùng là nguyên âm + phụ âm, ngoại trừ một số trường hợp phụ âm cuối là: h, w, x, y; người học cần gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “ing” phía sau:

Ví dụ: Stop → stopping

Nhưng khi phụ âm cuối là h, w, x, y: Những trường hợp này người học chỉ cần thêm “ing” phía sau:

Ví dụ: Fix → fixing (vì x ở cuối)

II. Thì Hiện tại đơn cho nghĩa tương lai tiếng Anh

- Chúng ta có thể sử dụng thì Hiện tại đơn để đề cập đến một sự kiện có lịch trình, thời gian biểu cố định hoặc một sự kiện đã biết trước trong tương lai.

Ví dụ:

- Be on time! The movie begins at 7:45 p.m. (a schedule)

Đúng giờ! Bộ phim bắt đầu lúc 7:45 tối. (một lịch trình)

- The last bus leaves at 9:00 p.m. (a timetable)

Chuyến xe buýt cuối cùng khởi hành lúc 9:00 tối. (một thời gian biểu)

- Her birthday is on Saturday next week. (a known future fact)

Sinh nhật của cô ấy là vào thứ bảy tuần tới. (một sự thật đã biết trong tương lai)

III. Giới từ chỉ thời gian tiếng Anh

- Chúng ta có thể dùng giới từ chỉ thời gian để nói về thời điểm chúng ta sẽ làm gì đó.

Chúng ta có thể dùng from... to... để nói một việc gì đó kéo dài bao lâu.

Ví dụ:

- Ann has Math class from 9 to 10 a.m.

Ann có lớp Toán từ 9 đến 10 giờ sáng.

- Chúng ta có thể sử dụng cho đến khi nói đến thời điểm được đề cập.

Ví dụ:

- Tom has soccer club until 6 p.m.

Tom có ​​câu lạc bộ bóng đá cho đến 6 giờ chiều.

IV. Bài tập ngữ pháp unit 1 lớp 8 Free time có đáp án

Use the given words or phrases to make complete sentences.

1. Mary/ like/ dance/ her friends/ her / free time / .

→ __________________________________________

2. The action film / start / 7 p.m. / tomorrow / .

→__________________________________________

Put the words in the correct order to make correct sentences.

3. Vietnam / their / baseball / in / in / Children / dislike / playing /free time / .

→ __________________________________________

4. practice / yesterday / jewelry / Jane / didn’t / designing / .

→ __________________________________________

Complete the sentences with the Present Simple of the verbs in brackets.

1. The flight ______________ at 10:30 tomorrow.(leave)

2. Tomorrow ______________ Saturday.(be)

3. What time ______________?(your bus/leave)

4. There ______________ a math exam next Tuesday at 9 a.m.(be)

5. What time ______________?(the supermarket/close)

Complete the sentences with the Present Simple of the verbs in brackets.

1. The flight ________leaves___ at 10:30 tomorrow.(leave)

2. Tomorrow ________is______ Saturday.(be)

3. What time ______does your bus leave________?(your bus/leave)

4. There _____is_________ a math exam next Tuesday at 9 a.m.(be)

5. What time ____does the supermarket close__________?(the supermarket/close)

===========================

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8: unit 2

·      I. Lượng từ đi kèm với danh từ đếm được/ không đếm được tiếng Anh

·      II. Động từ thể hiện sự yêu thích Verbs + to- infinitives

·      III. Trạng từ chỉ tần suất - Adverbs of frequency

·      IV. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh 8 unit 2 có đáp án

I. Lượng từ đi kèm với danh từ đếm được/ không đếm được tiếng Anh

Chúng ta sử dụng một số lượng từ tiếng Anh cơ bản như: a lot of/ lots of/ much/ many/ too many/ too much  trước danh từ để nói về số lượng của cái gì đó.

Cách dùng:

- a lot of + danh từ đếm được/ không đếm được: nhiều

Ví dụ: There are a lot of birds on the streets.

- lots of (informal) + danh từ đếm được/ không đếm được

Ví dụ: There are lots of mistakes in the essay.

- much + danh từ không đếm được: nhiều

Ví dụ: We do not have much information about the contest.

- many + danh từ đếm được: nhiều

Ví dụ: Many young people enjoy hiking as their favorite outdoor activity.

- much + danh từ không đếm được: nhiều

- too many + danh từ đếm được (mang nghĩa phủ định): quá nhiều

Ví dụ: There are too many people in this room.

- too much + danh từ không đếm được (negative meaning): quá nhiều

Ví dụ: She has too much work to do during weekdays.

- enough + danh từ đếm được/ không đếm được: đủ

Ví dụ: There is not enough food for all.

- not enough + …danh từ đếm được/ không đếm được: không đủ

Ví dụ: There isn’t enough room for everybody in my city.

II. Động từ thể hiện sự yêu thích Verbs + to- infinitives

Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc động từ (thể hiện sự yêu thích/ ghét) + động từ nguyên mẫu để nói về những hoạt động mà mọi người thích hoặc thích làm gì hơn trong tiếng Anh.

Động từ thể hiện sự yêu thích, ghét như: love, like, prefer, hate

Cấu trúc: Love/ like/ prefer/ hate + to do sth

Ví dụ:

- I love to play folk games.

- She prefers to play spinning tops.

- They don’t like to go to the park.

- What do they like to do?

They like to play folk games.

- Do they like to play shuttlecock?

Yes, they do. /No, they don’t. They prefer to play soccer

III. Trạng từ chỉ tần suất - Adverbs of frequency

Chúng ta có thể sử dụng trạng từ chỉ tần suất để nói mức độ thường xuyên của sự việc.

Vị trí của trạng từ:

- Trạng từ đứng sau động từ To be

- Trạng từ đứng trước động từ thường

- Trạng từ đứng trước trợ động từ và động từ chính 

- Trong ngữ pháp tiếng Anh, trạng từ chỉ tần suất đôi khi đứng ở đầu câu hoặc cuối câu (trừ hardly, ever, never)

Cách dùng trạng từ chỉ tần suất:

  • Trạng từ chỉ tần xuất dùng khi người nói muốn diễn tả mức độ thường xuyên của hành động
  • Trạng từ chỉ tần suất thường được dùng để trả lời cho câu hỏi “Bạn có thường xuyên làm gì đó không?” (How often?)

Các trạng từ chỉ tần suất phổ biến:

  • Always: Luôn luôn
  • Usually, Normally: Thường xuyên
  • Generally, Often: Thông thường, thường lệ
  • Frequently: Thường thường
  • Sometimes: Đôi khi, đôi lúc
  • Occasionally: Thỉnh thoảng
  • Hardly ever: Hầu như không bao giờ
  • Rarely/ Seldom: Hiếm khi
  • Never: Không bao giờ

Lưu ý:

- Các từ rarely/seldom và never không thường được dùng trong câu phủ định và câu hỏi.

- Từ sometimes không thường được dùng trong câu phủ định.

Ví dụ:

- She didn’t always/usually/often eat out when she was young.

- My brother always/usually/sometimes/rarely/never hangs out with his friend.

- Who do you usually play spinning tops with?

I usually play spinning tops with my classmates.

IV. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh 8 unit 2 có đáp án

Circle the correct options.

Layla: Hello, Jack. Do you prefer to live in the city or in the country?

Jack: Hello, Layla. I believe that living in the country is better. Layla: Why?

Jack: Because the country has (1) a lot / many of fresh air.

Layla: Yes, but there are not (2) much / enough things to do. I want to live in the city because it has so (3) many / much facilities.

Jack: Really? I believe the city has (4) too many / much vehicles and not enough space.

Layla: That's correct, but the city has (5) a lot of / much schools, hospitals and restaurants.

Jack: It's true, but I prefer the country. I like to move to the country when I'm older.

===========================

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8: unit 3

Đề thi học kì 1

I. Câu điều kiện loại 1 tiếng Anh

Khái niệm:

Câu điều kiện loại 1 thường dùng để đặt ra một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra. 

Cấu trúc:

If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V (nguyên mẫu)

Ví dụ:

If I get up early in the morning, I will go to school on time.

Cách dùng

  • Dùng để chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
  • Dùng để đề nghị và gợi ý
  • Dùng để cảnh báo hoặc đe dọa

Ngoài ra, ta có thể dùng:

Unless thay cho If not

Ví dụ:

If you don't study hard, you will fail the exam.

= Unless you study hard, you will fail the exam.

II. Bài tập Ngữ pháp unit 3 lớp 8 có đáp án

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

1. Governments should prevent people ___________ cutting down trees in the forests.

A. with B. from C. on D. into

2. We should send these used cans and bottles to ___________ centers.

A. recycling B. recycled C. recycle D. recycles

3. Jane: What about putting more trash cans on the streets? Mary: _____________.

A. I dislike trash cans. B. Oh, that’s for recycling.

C. Let’s recycle! D. That’s a good idea.

4. Green forests provide more spaces __________ animals and birds.

A. with B. for C. into D. onto

5. People shouldn’t use plastic bags _________ they can reduce land pollution.

A. but B. that C. so that D. although

6. We should always remember 3 Rs to protect the environment, “Reduce, Reuse _______ Recycle”.

A. or B. but C. if D. and

==========================

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8: unit 4

·      I.Từ để hỏi trong tiếng Anh Wh-question word

·      II.Giới từ chỉ nơi chốn - Prepositions of place

·      III.Giới từ chỉ sự di chuyển - Prepositions of movement

·      IV.Bài tập ngữ pháp tiếng Anh 8 unit 4 Disasters

I. Từ để hỏi trong tiếng Anh Wh-question word

Trong tiếng Anh, khi chúng ta cần hỏi rõ ràng và cần có câu trả lời cụ thể, ta dùng câu hỏi với các từ để hỏi. 

Các từ để hỏi trong tiếng Anh bao gồm:

  • Who (Ai) (chức năng chủ ngữ)
  • Whom (Ai) (chức năng tân ngữ
  • What (Cái gì)
  • Whose (Của ai)
  • Where (Ở đâu)
  • Which (cái nào) (để hỏi về sự lựa chọn)When (Khi nào)Why (Tại sao)How (như thế nào)
  • How much (Bao nhiêu)
  • How many (Bao nhiêu, số lượng)
  • How long (Bao lâu)
  • How far(Bao xa)
  • How old (Bao nhiêu tuổi)
  • How often (Bao nhiêu lần)
  • What time (Mấy giờ)

II. Giới từ chỉ nơi chốn - Prepositions of place

iới từ chỉ nơi chốn (preposition of place) là những giới từ mang chức năng cung cấp thông tin về vị trí của một sự vật hoặc sự việc. 

Các giới từ chỉ nơi chốn mà bạn cần biết:

  • In: ở, ở bên trong
  • On: trên, ở trên
  • At: ở, tại
  • Above: ở trên
  • Among: Ở giữa những/ trong số
  • Against: Tựa vào
  • Across: Phía bên kia
  • Under, Underneath, Beneath, Below: Phía dưới
  • By, beside, next to: Kế bên
  • Between: Ở giữa
  • Behind: Ở đằng sau
  • Inside: Ở bên trong
  • In front of: Ở phía trước
  • Near: Ở gần
  • Outside: Ở bên ngoài

III. Giới từ chỉ sự di chuyển - Prepositions of movement

Giới từ chỉ sự di chuyển là những từ chỉ sự dịch chuyển của con người, sự vật ra khỏi vị trí ban đầu. Những giới từ này thường được đặt trước danh từ và sau động từ.

  • To: có nghĩa là đến, tới. Nó được dùng để diễn tả điểm đến của người/ sự vật nào đó
  • Into: có nghĩa là vào, vào trong. Giới từ này dùng để chỉ sự chuyển động vào bên trong của một khu vực, không gian cụ thể nào đó.
  • Up: có nghĩa là lên. Nó dùng để miêu tả sự chuyển động của sự vật theo chiều hướng hướng lên trên.
  • Down: có nghĩa là xuống. Nó được dùng để miêu tả chuyển động của sự vật theo chiều hướng đi xuống.
  • Across: có nghĩa là qua, ngang qua. Across được dùng để miêu tả quá trình di chuyển của sự vật, hiện tượng, con người từ bên này sang bên kia..

IV. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh 8 unit 4 Disasters

Choose the correct options. 

1. Kate: ______________ did the tsunami destroy? - Jack: The whole village.

A. Where B. Which C. What D. Why

2. Jim: ______________ was the wave?" - Ann: About 10 meters tall.

A. How much B. How many C. How long D. How tall

3. Alex: ______________ did the earthquake hit the city? - Tom: At midnight.

A. When B. What C. Where D. How

4. Kim: ______________ was the the biggest wildfire? - Ted: In Western Montana, the US.

A. Which B. Where C. What D. How

5. Ben: ______________ did the blizzard cause across the city? - Rosie: A power cut.

A. Which B. How C. What D. Why

==========================

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8: unit 5

I. Dạng câu hỏi tiếng Anh - Yes/ No questions & Wh- questions

1. Yes/No questions - Câu hỏi Yes/ No

Dạng câu hỏi này được thành lập bằng cách đưa các dạng động từ lên đầu câu đứng trước chủ ngữ và sẽ được trả lời bằng yes/ no. 

Cấu trúc:

Be/Do/Have/Modal verbs + S + V/adj + O/N?

Trả lời:

-> Yes, S + Be/Do/Have/ Modal verbs

-> No, S + Be/Do/Have/Modal verbs + not

Ví dụ:

Does she clean the room? – Yes, she does / No, she does not.

2. Wh-questions - Câu hỏi có từ để hỏi

Dạng câu hỏi thường được sử dụng khi người hỏi muốn lấy thêm thông tin từ người được hỏi. 

Một số từ để hỏi bao gồm:

TỪ ĐỂ HỎI

CÁCH SỬ DỤNG

Who

Hỏi về người

Whom

Hỏi về người (là tân ngữ trong câu)

Which

Hỏi về sự lựa chọn

What

Hỏi về sự vật, sự việc

What for

Hỏi về lý do

Where

Hỏi về địa điểm, nơi chốn

Why

Hỏi về nguyên nhân

When

Hỏi về thời gian

Whose

Hỏi về sự sở hữu

How much

Hỏi về số lượng (dùng với danh từ không đếm được)

How many

Hỏi về số lượng (dùng với danh từ đếm được)

How far

Hỏi về khoảng cách vật lý

How long

Hỏi về độ dài

How often

Hỏi về tần suất

How old

Hỏi về tuổi tác

Ví dụ:

Where is the power button.of this toblet?

Who bought this new mochine?

II. So sánh hơn với trạng từ tiếng Anh - Comparative adverbs

So sánh hơn của trạng từ, giống trường hợp so sánh hơn của tính từ, được dùng để so sánh sự khác nhau và giống nhau giữa hai người, sự vật, hiện tượng. Ngược với tính từ dùng để mô tả giống – khác giữa 2 danh từ (người, địa điểm, vật dụng), trạng từ lại được dùng để mô tả sự giống – khác giữa 2 động từ (nơi chốn, thời gian, tần suất, cách thức).

- So sánh hơn của trạng từ ngắn

Cấu trúc:

S1 + (not) V + adv + er + than + S2

Ví dụ: 

Flash I navigates better than Flash 2.

Lưu ý:

  • Ta thêm -er vào cuối trạng từ ngắn.
  • Khi trạng từ kết thúc bằng -e, chỉ cần thêm -r để chuyển sang dạng so sánh.

- So sánh hơn của trạng từ dài

Cấu trúc: 

S + (not) V + more/less + adv + than + S2

Ví dụ:

Lucy drives more safely than Eddie.

- Các dạng đặc biệt trong so sánh của trạng từ

Trạng từ

Trạng từ dạng so sánh hơn

well

better

badly

worse

early

earlier

far

farther/ further

much/ many

more

little

less

III. Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh 8 unit 5 i-Learn Smart World

Rewrite the following sentence without changing its meaning. Use the given word(s) if any.

1. The new model is thinner and lighter, but it has a smaller battery.

→ BUT___________

2. The new model's battery lasts longer than the old one.

→ LASTS___________

3. I think this robot cleans better than I do.

→ CLEANS___________

4. The robot worked more slowly than I had thought.

→ SLOWLY___________

==========================

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8: unit 6

·      Thì tương lai đơn tiếng Anh - Tương lai đơn giản

·      Thì quá khứ đơn tiếng Anh - Quá khứ đơn

·      Thì quá khứ đơn tiếp diễn tiếng Anh - Quá khứ tiếp diễn

·      Bài tập ngữ pháp tiếng Anh 8 unit 6 có đáp án

I. Thì tương lai đơn tiếng Anh - The future simple

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. 

Cấu trúc Thì tương lai đơn:

  • S + will/shall + V-inf
  • S + will/shall + not + V-inf
  • Will/Shall + S + V-inf ?

Cách dùng Thì tương lai đơn:

  • Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ
  • Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai
  • Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

  • Trạng từ chỉ thời gian
    • In + (thời gian): trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5 phút)
    • Tomorrow: ngày mai
    • Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới.
    • Soon: sớm thôi
  • Trong câu có những động từ chỉ quan điểm
    • Think/ believe/ suppose/ assume…: nghĩ/ tin/ cho là
    • Promise: hứa
    • Hope, expect: hi vọng/ mong đợi

II. Thì quá khứ đơn tiếng Anh - The past simple

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) là thì quá khứ dùng để diễn tả hoặc mô tả một hành động, sự việc hoặc sự kiện nào đó diễn ra và kết thúc trong quá khứ. 

Cấu trúc Thì quá khứ đơn:

  • S + V-ed + …
  • S + did not (didn’t) + V nguyên mẫu + …
  • Did + S + V nguyên mẫu + … ?

Cách dùng Thì quá khứ đơn:

  • Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ
  • Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ
  • Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
  • Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn:

  • Yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
  • Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)

III. Thì quá khứ đơn tiếp diễn tiếng Anh - The past continuous

Quá khứ tiếp diễn (Past continuous) thường được sử dụng để diễn tả, nhấn mạnh quá trình của sự việc hoặc hành động. Nó còn thể hiện tính chất của một sự việc kéo dài trong quá khứ và không còn tiếp diễn ở hiện tại.

Cấu trúc Thì quá khứ tiếp diễn: 

  • S + was/were + V-ing
  • S + wasn’t/ weren’t + V-ing
  • Was/ Were + S + V-ing ?

Cách dùng Thì quá khứ tiếp diễn:

  • Diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Sự việc ấy vẫn tiếp diễn cho đến một thời điểm khác.
  • Diễn tả hai hay nhiều hành động đang xảy ra đồng thời trong quá khứ.
  • Diễn tả một hoạt động đang diễn ra thì bất chợt có hành động khác xen vào.
  • Diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ khiến người khác cảm thấy khó chịu.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn:

  • Cụm từ chỉ thời gian như At that time, at this time, in the past.
  • Những trạng từ chỉ thời gian như at, in.

IV. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh 8 unit 6 có đáp án

Give the correct forms of the verbs in brackets using the Past Continuous or the Past Simple.

1. I _____________ (finish) my homework and _____________ (watch) a movie about UFOs yesterday.

2. Some hikers _____________ (walk) up the hills when a flying saucer _____________ (land).

3. Helen _____________ (do) the cooking when there _____________ (be) a loud noise from the garden.

4. Last night, I _____________ (jog) in the park when a huge frog _____________ (appear). It was terrifying!

5. The kids _____________ (play) basketball in the yard when the trees _____________ (start) to shake in the wind.

==========================

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8: unit 7

·      I.Đại từ sở hữu tiếng Anh - Possessive Pronouns

·      II.Reported speech for statements

·      III.Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh 8 unit 7 Smart World

I. Đại từ sở hữu tiếng Anh - Possessive Pronouns

Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns) là một trong các loại đại từ trong câu tiếng Anh thể hiện sự sở hữu hay thuộc về. Đại từ sở hữu có thể thay thế cho một cụm danh từ hay danh từ trước đó để tránh lặp lại trong câu. 

Đại từ sở hữu trong câu tiếng Anh luôn thay thế danh từ hay cụm danh từ trước đó vì thế có công thức:

Đại từ sở hữu = Tính từ sở hữu + Danh từ

Bảng đại từ sở hữu:

Đại từ nhân xưng

Đại từ sở hữu

Nghĩa

I

Mine

Của tôi

We

Ours

Của chúng tôi

You

Yours

Của bạn

He

His

Của anh ấy

She

Hers

Của cô ấy

They

Theirs

Của họ

It

Its

Của nó

Lưu ý:

  • Không sử dụng dấu nháy đơn (') với một đại từ sở hữu
  • Có thể dùng giới từ "of" trước một đại từ sở hữu

II. Reported speech for statements

- Reported Speech hay còn gọi là câu tường thuật, câu gián tiếp, được sử dụng để thuật lại lời nói trực tiếp của một người khác.

- Để thay đổi câu thành câu tường thuật, chúng ta cần:

  • sử dụng các động từ tường thuật như say, tell, v.v. và lùi thì từ Hiện tại đơn sang quá đơn.
  • thay đổi từ can thành could
  • thay đổi đại từ & tính từ sở hữu

- Cấu trúc câu:

S + say(s) / said + (that) + S + V

Ví dụ: 

"I like my new sports car," he said.

He said (that) he liked his new sports car. 

III. Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh 8 unit 7 Smart World

Circle the correct options.

1. John: I have a special gaming room and a home theater.

Ann: _______________ said that _______________ had a special gaming room and a home theater.

A. He / he B. She / she C. He / she D. She / he

2. Kim: I think I can't live without music.

Me: She _______________ me that she _______________ live without music.

A. tells / can't B. said / couldn't C. says / can't D. told / couldn't

3. Ann: I spend every summer vacation with my family on a luxury yacht.

David: She said that she _______________ every summer vacation with _______________ family on a luxury yacht.

A. spent / hers B. spend / her C. spent / her D. spent / their

4. Anthony: I travel to Hawaii by helicopter to visit my grandparents every year.

Rose: He told me he _______________ to the islands by helicopter to visit _______________ grandparents every year.

A. travels / his B. traveled / his C. traveled / my D. traveled / their

5. Ben: I want to build my own mansion to live with my family.

Alex: He told _______________ he wanted to build _______________ own mansion to live with his family.

A. me / my B. me / his C. her / her D. her / his

==========================

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8: unit 8

  • I. Mạo từ tiếng Anh - Articles
  • II. Câu gián tiếp với câu hỏi tiếng Anh - Reported speech for questions
  • I. Mạo từ tiếng Anh - Articles

    Mạo từ (article) là những từ đứng trước danh từ, nhằm cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.

    Mạo từ không xác định a/ an

    • Trước danh từ số ít đếm được
    • Trước một danh từ làm bổ túc từ - thành phần phụ
    • Dùng trong các thành ngữ chỉ lượng nhất định
    • Half: ta dùng “a half” nếu half được theo sau một số nguyên

    Phân biệt cách sử dụng “a” và “an”

    • “a” đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm
    • “an” đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câm
    • “an” cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm

    Mạo từ xác định the

    • Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được đề cập trước đó
    • Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

    Không dùng The với trường hợp:

    • Trước tên quốc gia số ít, châu lục, tên núi, hồ, đường phố

    II. Câu gián tiếp với câu hỏi tiếng Anh - Reported speech for questions

    Chúng ta sử dụng câu tường thuật để nói hoặc lặp lại những câu hỏi mà ai đó đã hỏi trước thời điểm nói.

    Để chuyển các câu hỏi thành lời tường thuật, chúng ta sử dụng các động từ tường thuật như: Ask, wonder, etc.

    1. Câu hỏi Yes/ No questions

    Khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp với câu tường thuật dạng yes/ no, ta cần:

    Thêm if hoặc whether trước câu hỏi

    Đổi lại vị trí của chủ ngữ và động từ trong câu

    S + asked/ wondered/ wanted to know + if/ whether + S +V ... (lùi thì)

    Ví dụ: 

    Ben asked, "What do the H'Mong people do for a living?"

    Ben asked what the H'M1ng people did for a living.

    2. Câu hỏi có từ để hỏi

    Ta có cấu trúc chung cho câu gián tiếp với có từ để hỏi:

    S + asked/ wondered/ wanted to know + WH + S +V… (lùi thì)

    Ví dụ: Ben asked, "Does your family celebrate the New Year?"

    Ben asked if/whether my family celebrated the New Year.

    III. Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh 8 unit 8 Smart World

    Complete the sentences with the, a/ an or zero article.

    1. There is a number of Khmer people in __________ France and in the United States.

    2. _______ Central Highlands is home to many different ethnic groups in Vietnam.

    3. The Muong are ___________  ethnic group that live mainly in northern in Vietnam.

    4. The PhuLa in Lao Cai play _________ ma nhi, a musical instrument, for their big events.

    5. _________ Chăm use pottery objects, such as pots, vase and glasses in their everyday life.

     

 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét