NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 7
Ngữ pháp lớp 7 : Unit 1
·
I.Thì hiện
tại đơn lớp 7
· II.Thì hiện tại tiếp diễn lớp 7
Ngữ pháp tiếng Anh 7: Unit 2
- I.
Lượng từ bất định - Indefinite quantifiers
- II.
Cấu trúc với Should - Shouldn’t
- III.
Bài tập luyện tập
Ngữ pháp Tiếng Anh 7: Unit 3
Music and Arts
· I.Thì hiện tại đơn - Present Simple
· II.Giới từ chỉ thời gian
· III.Tính từ sở hữu
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 : unit
4
- I. Cách dùng “should”, “Let’s”
và “How about” để đưa ra gợi ý
- II. Thì quá khứ đơn trong tiếng
Anh
- III. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh
7 unit 4 có đáp án
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7: Unit
5 Food and drinks
- I.
Danh từ đếm được và danh từ không đếm được - Countable nouns &
Uncountable nouns
- II.
Mạo từ bất định a/ an - Indefinite articles
- III.
Cấu trúc hỏi số lượng với How many & How much
- IV.
Cách dùng Some, Any trong tiếng Anh
- V.
Bài tập vận dụng ngữ pháp Unit 5 lớp 7
Đề thi học kì 1 lớp 7
- Đề
cương ôn tập
- Đề
số 1
- Đề
số 2 (có file nghe)
- Đề
số 3 (có file nghe)
- Đề
số 4 (có file nghe)
- Đề
số 5
Ngữ pháp tiếng Anh 7 : unit 6
Education
- I.
Have to ở thì hiện tại đơn
- II.
Từ nhấn mạnh trong Tiếng Anh - Intensifier
- III.
Cách dùng Because
- IV.
Bài tập vận dụng
Ngữ pháp Unit 7: unit 7 Transportation
- I.
Trật tự các tính từ trong Tiếng Anh
- II.
Đại từ sở hữu trong Tiếng Anh
- III.
So sánh ngang bằng
- IV.
Bài tập ngữ pháp tiếng Anh 7 unit 7 Smart World có đáp án
Ngữ pháp Unit 7: unit 8
·
I. Tương lai đơn trong tiếng
Anh
·
II. So sánh với like; different from trong tiếng
Anh
Ngữ pháp Unit 7: unit 9
·
I. Mạo từ trong tiếng Anh
· II. Thì quá khứ đơn trong Tiếng Anh
==================================
Ngữ pháp lớp 7 : Unit 1
·
Thì hiện tại đơn lớp 7
· Thì hiện
tại tiếp diễn lớp 7
I. Thì hiện tại đơn lớp 7
1. Cách sử dụng
- Diễn tả một sự thật hiển
nhiên
- Diễn tả một thói quen hay một
hành động diễn ra lặp đi lặp lại
- Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm
giác
- Diễn tả sự việc sẽ xảy ra
theo lịch trình, thời gian biểu cụ thể
2. Cấu trúc thì hiện tại đơn
a. Động từ to be :
(+) S
+ is/ are/ am + Adj/ N
(-) S
+ isn’t/ aren’t/ am not + Adj/ N
(?)
Is/ Are/ Am + S + Adj/ N?
Yes, S
is/ are/ am
No, S
isn’t/ aren’t/ am not
b. Động từ thường
(+) S
+ Vs/es
(-) S
+ don’t/ doesn’t + V
(?)
Do/ Does + S +V?
Yes, S
do/ does
No, S
don’t/ doesn’t
c. Dấu hiệu nhận biết
·
Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất:
Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường
xuyên), frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom
(hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi), never (không
bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên)
3. Cách thêm e/es vào động từ
- Thêm “s/ es” vào động
từ thường khi ở câu khẳng định với chủ ngữ là số ít.
- Chúng ta thêm “es” sau động
từ có chữ cái tận cùng bằng “o, x, ss, sh, ch, s, z”.
·
Eg: watch => watches
- Với những động từ tận cùng bằng
“y” dài, trước đó là một phụ âm (không phải o, u, a, e, i), thì ta bỏ “y” dài
và thêm “ies” vào.
·
Eg: study => studies
- Với những động từ kết thúc bằng
1 nguyên âm (u, e, o, a, i) + y, ta chỉ thêm s.
·
Eg: play => plays
- Các trường hợp thêm “s” khi
chủ ngữ là số ít, ở câu khẳng định
- Trường hợp ngoại lệ: have
=> has
II. Thì hiện tại tiếp diễn lớp
7
1. Cách sử dụng
- Diễn tả một việc đang xảy ra
tại thời điểm nói.
- Diễn tả một hành động sắp xảy
ra trong tương lai gần, thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn.
- Diễn tả hành động thường
xuyên lặp đi lặp lại gây ra sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng
này được dùng với trạng từ “always, continually”
2. Cấu trúc thì hiện tại tiếp
diễn
(+) S
+ is/ are/ am + V-ing
(-) S
+ isn’t/ aren’t/ am not + V-ing
(?)
Is/ Are/ Am + S + V-ing?
Yes, S
is/ are/ am
No, S
isn’t/ aren’t/ am not
3. Dấu hiệu nhận biết hiện tại
tiếp diễn
- Trạng từ chỉ thời
gian
·
now (bây giờ)
·
right now (ngay bây giờ)
·
at the moment (ngay lúc này)
·
at present (hiện tại)
·
It’s + giờ cụ thể + now
- Một số động từ
·
Look!/ Watch! (Nhìn kìa)
·
Listen! (Nghe này!)
·
Keep silent! (Hãy giữ im lặng!)
·
Watch out! = Look out! (Coi chừng!)
4. Cách thêm “ing” vào động từ
- Thông thường thì chúng ta chỉ
cần thêm đuôi “ing” đứng sau động từ
Eg:
· Try
=> Trying
· Study
=> Studying
- Khi động từ tận cùng là “e”
thì ta bỏ “e” đi rồi mới thêm “ing”
·
Eg: Leave => Leaving
- Khi động từ tận cùng là “ee”
thì ta chỉ cần thêm “ing” phía sau
·
Eg: see => seeing
- Khi động từ tận cùng là “ie”
thì ta đổi “ie” thành “y” rồi sau đó thêm “ing”
·
Eg: lie =>lying
- Những quy tắc gấp đôi phụ âm
ở cuối khi ta thêm “ing” :động từ có 1 âm tiết, tận cùng là “Nguyên âm + Phụ
âm” (Trừ h, w, x, y), thì ta gấp đôi phụ âm và sau đó thêm “ing”.
·
Eg: Put => Putting
Chú ý: Các
động từ tận cùng là h, w, x, y thì ta giữ nguyên và sau đó thêm “ing”
·
Eg: Draw => Drawing
- Khi động từ có 2 âm tiết thì
trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2. Nếu tận cùng là “nguyên âm+phụ âm” (trừ
h, w, x, y), ta gấp đôi phụ âm và sau đó thêm “ing”
·
Eg: Begin ==> Beginning
- Những động từ tận cùng bằng
“C” , thì ta phải thêm chữ “K” ở cuối rồi sau đó mới thêm “ing”.
·
Eg: Traffic => trafficking
III. Bài tập luyện tập
Complete the sentences with the
present simple or the present continuous form the verbs.
1. They often _______ their parents in the holidays.
(visit)
2. I really_____cooking. (like)
3. He can't speak on the phone because he_____ a shower.
(have)
4. Look at that man. He_______ a horse. (ride)
5. We sometimes______to the cinema on Sunday. (go)
6. I _______ about three DVDs a week. (watch)
7. We _______ tennis now. (play)
8. Right now we _______ French. (speak)
9. When______ Susie usually ______her homework? (do)
10. I ________German. (not understand)
Xem đáp án
Read the text then give the correct
form of verb.
It (0. be) is Sunday evening and my friends and I (1. be)
__________ Jane’s birthday party. Jane (2. wear) __________a beautiful long
dress and (3. stand) ____________ next to her boyfriend. Some guests (4. drink)
__________wine or beer in the corner of the room. Some of her relatives (5.
dance) _____ _____ in the middle of the room. Most people (6.sit) _________on
chairs, (7. enjoy) ________ foods and (8. chat) __ _____with one another. We
often (9. go) ________ to our friends’ birthday parties. We always (10. dress)
________ well and (11. travel) _________by taxi. Parties never (12. make)
________us bored because we like.
Xem đáp án
=====================
Ngữ pháp tiếng Anh 7: Unit 2
- I.
Lượng từ bất định - Indefinite quantifiers
- II.
Cấu trúc với Should - Shouldn’t
- III.
Bài tập luyện tập
I. Lượng từ bất định -
Indefinite quantifiers
- Lượng từ trong tiếng Anh là
những từ chỉ số lượng, chúng được đặt trước danh từ để bổ nghĩa về số lượng cho
danh từ.
- Một số lượng từ thường gặp
trong tiếng Anh
Đi với
danh từ đếm được |
Đi với
danh từ không đếm được |
Đi với cả
danh từ đếm được và không đếm được |
many (nhiều) |
little/ a little (chút/ một chút) |
any (bất cứ) => dùng trong câu phủ định |
a few (một vài) |
much (nhiều) |
a lot of/ lots of (nhiều) |
every/ each (mỗi) |
not much (không nhiều) |
some (một vài) |
several (một vài) |
|
|
II. Cấu trúc với Should -
Shouldn’t
1. Cấu tạo
(+) S
+ should + V
(-) S
+ shouldn’t + V
(?)
Should + S + V?
Yes, S
should
No, S
shouldn’t
2. Cách dùng
- Được dùng để khuyên ai nên
hay không nên làm gì.
- Dùng trong câu hỏi để diễn tả
sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn.
-Dùng với các đại từ nghi vấn
như what/ where / who để diễn tả sự ngạc nhiên, thường dùng với “but”.
III. Bài tập luyện tập
Complete the conversation
using the indefinite quantifiers in the box.
much |
little |
any |
some (x2) |
Mom: I’m making chocolate
cakes today, Susie.
Susie: That’s great, Mom. How
can I help?
Mom: First, I need (1)
____________ sugar for making cakes. Please pass me the jar on the table.
Susie: Here you are. Anything
else, Mom?
Mom: Thanks, Susie. I need
(2)____________ eggs, too.
Susie: There aren’t (3)
____________ eggs left in the fridge.
Mom: How about the flour on
the shelf?
Susie: Yes, Mom. There is a
(4) ____________flour here.
Mom: I also need salt.
Susie: There isn’t (5)
____________salt left.
Mom: So we need to go to the
market to get some.
Xem đáp án
Use should/ shouldn’t to
complete the sentences
1. She has a toothache. She
should/ shouldn’t eat so much candy.
2. I have a headache. I
should/ shouldn’t take some medicine.
3. Mary wants to lose weight.
She should/ shouldn’t eat junk food more.
4. What should I do to lose
weight? - You should/ shouldn’t eat more fruit and vegetables.
5. You look very tired. You should/
shouldn’t get some rest.
Use should/ shouldn’t to
complete the sentences.
1. She has a toothache. She
should/ shouldn’t eat so much candy.
2. I have a headache. I
should/ shouldn’t take some medicine.
3. Mary wants to lose weight.
She should/ shouldn’t eat junk food more.
4. What should I do to lose
weight? - You should/ shouldn’t eat more fruit and vegetables.
5. You look very tired. You
should/ shouldn’t get some rest.
6. Linda has a stomachache. -
She should/ shouldn’t drink so much soda.
7. I feel tired. You should/
shouldn’t take a rest and sleep enough.
8. I have a sore eye. You
should/ shouldn’t play a lot of video games.
9. I am putting on weight. You
should/ shouldn’t do more exercise.
10. This food contains a lot
of fat and sugar. You should/ shouldn’t eat too much.
Xem đáp án
=======================
Ngữ pháp Tiếng Anh 7: Unit 3
Music and Arts
·
Thì hiện tại đơn - Present Simple
·
Giới từ chỉ thời gian
·
Tính từ sở hữu
I. Thì hiện tại đơn - Present
Simple
1. Cách dùng
- Dùng để diễn tả thói quen hoặc
những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại.
- Dùng để diễn tả những sự vật,
sự việc xảy ra mang tính chất quy luật.
- Dùng để diễn tả các sự thật
hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.
- Dùng để diễn tả lịch trình cố
định của tàu, xe, máy bay,…
2. Cấu tạo của thì hiện tại
đơn
a. Với động từ to be
- Câu khẳng định:
·
S + is/ are/ am + N/ Adj
- Câu phủ định:
·
S + isn’t/ aren’t/ am not + N/ Adj
- Câu nghi vấn:
·
Is/ Are/ Am + S + N/ Adj?
·
Yes, S + is/ are/ am
·
No, S + isn’t/ aren’t/ am not
b. Với động từ thường
- Câu khẳng định
·
S + Vs/ es
- Câu phủ định
·
S + don’t/ doesn’t + V
- Câu nghi vấn
·
Do/ Does + S + V?
·
Yes, S do/ does
·
No, S + don’t/ doesn’t
3. Dấu hiệu nhận biết
a. Nhóm trạng từ đứng ở trong
câu
- Always (luôn luôn), usually
(thường thường), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi),
seldom (hiếm khi), frequently (thường xuyên), hardly (hiếm khi), never (không
bao giờ), regularly (thường xuyên)…
- Các trạng từ này thường đứng
trước động từ thường, sau động từ “to be” và trợ động từ.
b. Nhóm trạng ngữ đứng cuối
câu
-Everyday/week/month/ year
(hàng ngày/hàng tháng/hàng tuần/hàng năm)
-Once (một lần), twice (hai lần),
three times (ba lần), four times (bốn lần)…
* Lưu ý: từ ba lần trở lên ta
sử dụng: số đếm + times
4. Quy tắc thêm s/ es
- Kết thúc bằng -o, -s, -z,
-ch, -x, -sh, -ss thì thêm es
·
Eg: watch => watches
- Tận cùng là “y” trước nó là
một phụ âm thì bỏ “y” thêm “ies”
·
Eg: study => studies
- Tận cùng là “y” trước nó là
một nguyên âm (u, e, o, a, i) thì thêm “s”
·
Eg: play => plays
- Trường hợp ngoại lệ: have
=> has
II. Giới từ chỉ thời gian
- Giới từ IN: thường được sử dụng
khi nói về buổi trong ngày, khoảng thời gian, tháng, năm cụ thể, các mùa, thế kỷ
và những thời kỳ dài
- Giới từ ON: thường được sử dụng
khi nói tới thứ trong tuần, ngày kèm tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể
- Giới từ AT: thường được sử dụng
trước giờ, một số dịp lễ, sự kiện như các lễ hội đặc biệt
Bảng giới từ:
Prepositions |
Examples |
in + parts of the day |
I like listening to music in the morning. He often plays soccer in the afternoon. My brother sometimes plays the guitar in the evening. |
in + months |
He was born in May. My English class opens in September. |
in + seasons |
We often go swimming in summer. |
in + years |
in 2021 In the 1990s… |
in + century, long periods |
in the next century in the Ice Age in the past In the future… |
on + days & dates |
on Monday on Sunday morning on the weekend on her birthday on September 2nd on Christmas… |
at + precise time |
at 6.00 at breakfast at night at the moment at sunrise… |
III. Tính từ sở hữu
1. Cách dùng
- Chúng ta sử dụng tính từ sở
hữu để thể hiện sự sở hữu. Tính từ sở hữu đi kèm đứng trước danh từ
2. Cấu tạo
Đại từ nhân xưng |
Tính từ sở hữu |
I (Tôi) |
My (của tôi) |
You (Bạn/ Các bạn) |
Your (của bạn/ của các bạn) |
We (Chúng tôi) |
Our (của chúng tôi) |
They (Họ) |
Their (của họ) |
He (Anh ấy) |
His (của anh ấy) |
She (Cô ấy) |
Her (của cô ấy) |
It (Nó) |
Its (của nó) |
IV. Bài tập vận dụng
Complete the sentences using
the present simple.
1. He usually _______ (go) to
school on time.
2. _______ (Ms. Lucy, teach)
English in your school?
3. Bella _______ (not
remember) her new friends’ names.
4. My new school _______
(have) a judo club.
5. The students _______
(study) maths every Wednesday.
6. Every day, Susan _______
(take) her sons to school.
7. _______ (you, help) your
mother to do the laundry?
8. John _______ (not like)
doing homework.
9. Duy and Quang _______ (not
join) our football team.
10. The sun _______ (rise) in
the east and _______ (set) in the west.
Xem đáp án
Using the suitable possessive
adjective to fill in the blanks.
1. I am going to
finish__________homework tonight.
2. Linda is listening to music
with__________mother.
3. John is doing homework
with__________sister.
4. In the morning, she often
walks around__________house with__________dog.
5. She is wearing
shoes.__________shoes are very lovely.
6. My sister likes going to
the concert with__________father.
7. Next weekend, she is going
to visit__________parents and__________grandmother.
8. Every morning, Peter often
takes__________dog for a walk.
9. Lina and I are having a
music party at__________house on Saturday night.
10.
Jack gave me a tree in__________garden.
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 : unit
4
- I. Cách dùng “should”, “Let’s”
và “How about” để đưa ra gợi ý
- II. Thì quá khứ đơn trong tiếng
Anh
- III. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh
7 unit 4 có đáp án
I. Cách dùng “should”, “Let’s”
và “How about” để đưa ra gợi ý
1. should + V: nên làm gì
·
S + should + V…
Eg: We should have a fun run.
2. Let’s + V: Hãy làm gì đó
·
Eg: Let’s organize an art show.
3. How about + Ving?
·
Eg: How about baking cookies?
4. How about + S + V (chia thì
hiện tại đơn)?
·
Eg: How about we organzie a car wash?
II. Thì quá khứ đơn trong tiếng
Anh
1. Cách dùng thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple
tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
2. Công thức thì quá khứ đơn đối
với động từ thường
·
(+) S + Ved
·
(-) S + didn’t + V
·
(?) Did + S + V?
·
Yes, S did
·
No, S didn’t
·
*Note: didn’t = did not
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá
khứ đơn
·
yesterday, ago, last (week, year, month), in
the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today,
this morning, this afternoon).
4. Quy tắc thêm đuôi ed
- Hẩu hết các động từ theo quy
tắc được thêm trực tiếp đuôi -ed vào cuối
- Động từ tận dùng “e” thì
thêm “d”
·
Eg: dance => danced
- Động từ kết thúc là “y” trước
đó là một phụ âm thì bỏ “y” thêm “ied”
·
Eg: study => studied
- Động từ kết thúc là “y” trước
đó là một nguyên âm thì thêm “ed”
·
Eg: play => played
- Động từ có một âm tiết, tận
cùng là một phụ âm mà trước đó là một nguyên âm thì nhân đôi phụ âm và thêm
“ed”
·
Eg: plan => planned
- Động từ có hai âm tiết trở
lên, trọng âm rơi vào âm tiết cuối cùng, tận cùng là một phụ âm mà trước đó là
một nguyên âm thì nhân đôi phụ âm và thêm “ed”
·
Eg: prefer => preferred
III. Bài tập ngữ pháp tiếng
Anh 7 unit 4 có đáp án
Give the correct form of the
verbs in brackets.
1. Last Saturday, Anna and his
friends (volunteer)__________ at the soup kitchen.
2. We (clean up)__________ the
park near our school last weekend.
3. My parents
(raise)__________ money to help the local children's hospital two years ago.
4. Last week, lots of students
(donate)__________ books and clothes they (not use)__________ any more to poor
children in their town.
5. Our school
(collect)__________ all of the donations and sent them to poor people.
6. They (plant)__________
frees in the streets to make their town cleaner.
7.Jenny (take)__________a lot
of photos last week.
8. My brother
(wash)__________his car yesterday morning.
9. We (help)__________some
poor children in our neighborhood study English last year.
10. We
(plan)__________to recycle all those papers two weeks ago.
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7: Unit
5 Food and drinks
- I.
Danh từ đếm được và danh từ không đếm được - Countable nouns &
Uncountable nouns
- II.
Mạo từ bất định a/ an - Indefinite articles
- III.
Cấu trúc hỏi số lượng với How many & How much
- IV.
Cách dùng Some, Any trong tiếng Anh
·
V. Bài
tập vận dụng ngữ pháp Unit 5 lớp 7I
1. Danh từ đếm được -
Countable nouns
a. Danh từ đếm được là gì?
- Là danh từ chỉ những vật thể,
con người, ý niệm,... riêng rẽ có thể đếm được.
- Danh từ đếm được có cả hình
thức số ít và số nhiều. Chúng ta có thể dùng mạo từ a/ an với danh từ đếm được
số ít (singular countable nouns) và các con số hoặc some, any, many, few với
danh từ đếm được ở số nhiều (plural uncountable nouns).
·
Ex: a pen (một bút máy), an apple (một quả
táo), three boys (6a cậu bé), some maps (vài bản đồ)
b. Cách thêm s/es vào sau danh
từ để chuyển thành danh từ về dạng số nhiều
- Thêm “s” vào sau đại đa số
các danh từ
·
Eg: pen => pens
- Thêm “es” vào sau các danh từ
có tận cùng là -s, -ss, -x, -ch,-sh
·
Eg: box => boxes
- Đổi “y” thành “i” rồi thêm
“es” vào sau các danh từ có tận cùng là y
·
Eg: country => countries
c. Một số danh từ đếm được ở dạng
số nhiều đặc biệt
Số ít |
Số nhiều |
Số ít |
Số nhiều |
A person (người) |
People |
a foot (bàn chân) |
Feet |
A child (1 đứa trẻ) |
Children (trẻ em) |
A mouse(con chuột) |
Mice |
A tooth (răng) |
Teeth |
A man (1 người đàn ông) |
Men |
Goose ( ngỗng) |
Geese |
Woman ( 1 phụ nữ) |
Women |
An aircraft (máy bay) |
Aircraft |
Crossroads (ngã tư) |
Crossroads |
A sheep (con cừu) |
Sheep |
Series ( loạt/chuỗi) |
Series |
A fish (con cá) |
Fish |
Dear (con nai) |
dear |
2. Danh từ không đếm được -
Uncountable nouns
Danh từ không đếm được là gì?
- là danh từ chỉ những chất liệu,
chất lỏng, những khái niệm trừu tượng, và những vật mà chúng ta xem như một khối
không thể tách rời.
·
Ex: money (tiền), light (ánh sáng), milk (sữa),
meat (thịt), water (nước), work (công việc), news (tin tức), furniture (đồ gỗ)...
- Phần lớn danh từ không đếm
được thông thường không có hình thức số nhiều (đều ở dạng số ít). Chúng ta có
thể dùng some, any, much, little trước danh từ không đếm được nhưng không được
dùng con số và mạo từ a/ an.
·
Ex: some milk (một ít sữa), much tea (nhiều
trà)
Chú ý:
- Con số và mạo từ a/ an không
được dùng trước danh từ không đếm được nhưng chúng có thể được dùng kèm với
danh từ chỉ sự đo lường.
·
Ex: a glass of milk (một li sữa), two cup of
tea (hai li trà), four piece of paper (bốn tờ giấy), a bottle of orange (một
cliai nước cam)
II. Mạo từ bất định a/ an -
Indefinite articles
1. Định nghĩa mạo từ bất định
là gì?
- a/ an có thể đứng trước danh
từ đếm được số ít (singular noun - là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý
niệm,... riêng rẽ có thể đếm được ở dạng số ít)
- Cả hai đều được sử dụng
trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì chưa đề cập đến trước
đó.
·
Ex: A book. Một quyển sách. (Nói chung về sách)
- “a” đứng trước danh từ bắt đầu
bằng một phụ âm (consonant) hoặc một nguyên âm (vowel) nhưng được phát âm như
phụ âm.
·
Ex: a ruler (cây thước), a pencil (cây bút
chì), a pig (con heo), a student (sinh viên), a one-way street (đường một chiều),...
- “an” đứng trước danh từ bắt
đầu bằng một nguyền âm (a, e, i, o, u)
·
Ex: an orange (quả cam), an uncle (chú/ cậu),
an hour (giờ)
2. Cách dùng mạo từ a/ an
trong tiếng Anh
- Mạo từ bất định a/ an được
dùng trước danh từ đếm được số ít để chỉ một người/ vật không xác định hoặc một
người/ vật được đề cập đến lần đầu
- người nghe không biết chính
xác hoặc chưa từng biết về người hay vật đó.
·
Ex: She teaches in a nice big school. Cô ấy dạy
trong một ngôi trường lớn, đẹp.
[Không xác định được ngôi trường
nào.]
- a/ an được dùng trước danh từ
chỉ nghề nghiệp, chức vụ.
Ex:
·
My brother's an engineer. Anh trai mình là kĩ
sư.
·
He works as a teacher. Anh ấy là một giáo viên.
- a/ an được dùng để nói chức
năng sử dụng của một vật.
·
Ex: Don't use the glass as an ashtray. Đừng
dùng cái ly làm đồ gạt tàn thuốc.
-a/ an được dùng để nói về một
cái gì đó chung chung, không rõ ràng.
·
Ex: She married a teacher. Cô ta kết hôn với một
giáo viên.
- a/ an được dùng để mô tả.
·
Ex: She has a long hair. Cô ấy có mái tóc dài.
Khi mô tả về tóc (hair), thì
danh từ hair luôn ở dạng số ít và không có mạo từ đứng trước.
·
Ex: She's got dark hair. Cô ấy có mái tóc đen.
III. Cấu trúc hỏi số lượng với
How many & How much
-How many? và How much? có
nghĩa là bao nhiêu, dùng để hỏi về số lượng.
-Chúng ta dùng How many với
danh từ đếm được ở dạng số nhiều, How much với danh từ không đếm được.
How
many + danh từ đếm được ở dạng số nhiều
How
much + danh từ không đếm được
Ex:
·
How many books do you have? Bạn có bao nhiều cuốn
sách?
·
How much water do you need? Bạn cần bao nhiễu
nước?
IV. Cách dùng Some, Any trong
tiếng Anh
a) some: vài, một vài, một ít
trong số, một số. some được xem là hình thức số nhiều của a, an.
-some đứng
trước danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được.
Ex:
·
There’s some water in the fridge. Có một ít nước
trong tủ lạnh.
·
There is a book on the chair. Có một quyển sách
ở trên ghế.
·
There are some books on the chair. Có vài quyển
sách ở trên ghế.
-Chúng ta sử dụng “some” khi
chúng ta chưa xác định rõ được số lượng.
* Chúng ta sử dụng “some”
trong câu hỏi để bộc lộ rõ ý muốn của người nói, đặc biệt là trong câu đề nghị
hay câu yêu cầu. Khi sử dụng “some” trong câu đề nghị hay câu yêu cầu, người
nói bao giờ cũng mong muôn được đáp lại bằng từ “yes”.
·
Ex: Did you buy some apples? Bạn (đã) có mua một
ít táo không?
+ Khi hỏi câu hỏi này, người hỏi
mong muốn là bạn (đã) có mua một ít táo.
·
Ex: Could you lend me some money? Bạn có thể
cho tôi mượn một ít tiền được chứ?
b) many
-Ta sử dụng “many” khi muốn ám
chỉ một số lượng lớn. many: nhiều
many thường đứng trước danh từ
đếm được.
·
Ex: She has many friends here. Ở đây cô ấy có
nhiều bạn.
-Many được dùng chủ yếu trong
câu hỏi và câu phủ định.
Ex:
·
How many floors does your house have? Nhà của bạn
có bao nhiêu tầng?
·
There aren’t many babies in this house. Không
có nhiều em bé ở ngôi nhà này.
·
Do you know many people here? Bạn cóbiết nhiều
người ở đây không?
c) any
-any thường được dùng trong
câu hỏi và câu phủ định.
-any đứng trước danh từ số nhiều
đếm được hoặc danh từ không đếm được.
-any không có nghĩa xác định.
Khi đặt câu hỏi với “any” người nói ngụ ý nghi ngờ, không biết điều mình hỏi có
hay không có.
Ex:
·
Are there any apples? Có quả táo nào không?
·
No, there aren’t any (apples). Không, không có
quả táo nào cả.
·
Is there any butter in the fridge? Có chút bơ
nào trong tủ lạnh không'?
·
No, there isn’t any (butter in the fridge). Không,
không có chút bơ nào trong tủ lạnh cả.
any có nghĩa “bất cứ” được
dùng trong mệnh đề khẳng định, trước danh từ số ít (đếm được hoặc không đếm được)
hoặc sau các từ có nghĩa phủ định (never, hardly, scarely, without,...).
Ex:
·
He is free all day. Come and see him any time
you like. Anh ấy rảnh cả ngày. Hãy thăm anh ấy bất cứ lúc nào bạn thích.
-any có thể được dùng trong mệnh
đề If (If - clauses)
Ex:
·
If there are any letters for her, can you send
them to this address? Nếu có lá thư nào gửi cho cô ấy, bạn có thể gửi chúng đến
địa chỉ này được không?
·
If he needs any more money, please let me know.
Nếu anh ấy cần thêm tiền, xin hãy cho tôi biết.
* Chú ý (Note):
-Khi danh từ đã được xác định,
chúng ta có thể dùng some và any không có danh từ theo sau.
·
Ex: Mike wants some milk, but he couldn’t find
any. Mike muốn một ít sữa, nhưng anh ấy khống tìm được chút nước nào.
-Các đại từ phiếm chỉ
something, anything, someone, anyone, somebody, anybody, somewhere, anywhere...
được dùng tương tự như cách dùng some và any.
·
Ex: I’m not hungry. I don’t want anything to
eat. Tôi không đói. Tôi không muốn ăn gì cả.
V. Bài tập vận dụng ngữ pháp
Unit 5 lớp 7
Điền “ how much/ how many” vào
chỗ trống sao cho thích hợp.
1. _____________people are
there in the meeting room?
2. _____________bread do you
have?
3. _____________countries are
there in the world?
4. _____________ time do we
have ?
5. _____________fish did you
catch?
6. _____________cakes you are
going to make?
7. _____________flour do we
need to make this cake?
8. _____________players are
there in a football team?
9. _____________pocket money
did your father give you?
10. _____________siblings does
Jane have?
11. _____________water is in
this bottle?
12. _____________lemonade did
they buy for the party?
13. _____________salt will you
add into the soup?
14. _____________mice has your
cat caught?
15. _____________sheep are
there in the farm?
Underline the correct word.
1. How much/ many apples do we
need?
2. Do you have much/ many
bananas left?
3. How much/ many tomatoes do
you have?
4. How much/ many eggs this
hen produced in this week?
5. How much/ many flour is
there in this bag?
6. How much/ many onions do
you need?
7. Don’t use too much/ many
sugar every day.
8. How much/ many lemons does
your mother want?
9. How much/ many butter do
you need for making this cake?
10. Don’t use too much/ many
spaghetti. We have some other food left.
=======================
Ngữ pháp tiếng Anh 7 i Learn
Smart World unit 6 Education
·
I.
Have to ở thì hiện tại đơn
·
II. Từ
nhấn mạnh trong Tiếng Anh - Intensifier
I.
Have to ở thì hiện tại đơn
1. Định
nghĩa
- Sử dụng
“have to” để nói về một hành động ai đó bảo chúng ta làm
- “Do
not have to” để nói về một hành động chúng ta có thể lựa chọn không làm nếu
chúng ta không muốn.
2. Cấu
trúc
(+) S
+ have to/ has to + V
(-) S
+ don’t have to/ doesn’t have to + V
(?)
Do/ Does + S + have to + V?
II. Từ
nhấn mạnh trong Tiếng Anh - Intensifier
1. Định
nghĩa
- Là
những từ được sử dụng để gia tăng thêm ý nghĩa của động từ, tính từ hoặc các trạng
từ khác trong câu nói. Những từ nhấn mạnh sẽ biến ý nghĩa của điều muốn nói trở
nên nhiều màu sắc và có chiều sâu hơn.
2.
Cách dùng “so” và really
- Sử dụng
“so” để thể hiện sự bất ngờ về điều gì đó hơn sự mong đợi của bạn.
I’m so
hungry
- Sử dụng
“really” trước tính từ hoặc một vài động từ để nhấn mạnh.
Eg: I
really want to buy that car.
III.
Cách dùng Because
1. Định
nghĩa
-
Because là liên từ, nó luôn đứng đầu mệnh đề trước chủ ngữ + động từ (subject +
verb), dùng để nối hai mệnh để thành một câu.
- Với
những mệnh đề bắt đầu “Because” trả lời cho câu hỏi “Why” và được sử dụng để
đưa ra lý do cho mệnh đề khác.
2. Vị
trí của mệnh đề chứa because
-
Because và mệnh đề sau nó có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính.
- Mệnh
đề because có thể đứng 1 mình, đặc biệt khi để trả lời câu hỏi hoặc khi do dự.
IV.
Bài tập vận dụng
Fill
in the blanks with “have to/ has to/ don’t have to/ doesn’t have to”
1. I
_____________ do my homework tonight because tomorrow is Sunday.
2. We
_____________ work together for our project at school.
3.
Does your sister _____________ do the housework everyday?
4. My
brother _____________ walk to school today because his bike is broken.
5.
Jenny _____________ write a book report. It’s for her French class.
6. I
_____________ give a presentation for my English class.
7.
Students _____________ wear uniform on Monday and Thursday.
8. Do
you _____________ study hard for your examination?
9.
Peter _____________ work in our group for this project. He can work on his own
at home.
10.
Mr. Nguyen _____________ drive from home to Ha Long city because nobody has
driving license.
Xem
đáp án
Rewrite
the following sentences without changing the meaning.
1.
According to the rules, it’s necessary for students to hand in their
assignments on time.
→
Students__________________________________________________
2. Hoa
wants to study overseas, but he is afraid of living alone.
→
Although_________________________________________________________
3.
Jack’s mother is from China, but she can’t speak Chinese. (however)
→
Jack’s mother_______________________________________________
4. She
doesn’t get the first prize in the English Club. She is happy with the result.
→
Although_______________________________________________
5.
Jenny got up late, so she didn’t get to school on time.
→
Because____________________________________
=======================
Ngữ pháp Unit 7: unit 7 Transportation
- I.
Trật tự các tính từ trong Tiếng Anh
- II.
Đại từ sở hữu trong Tiếng Anh
- III.
So sánh ngang bằng
- IV.
Bài tập ngữ pháp tiếng Anh 7 unit 7 Smart World có đáp án
I. Trật tự các tính từ trong
Tiếng Anh
Chúng ta nói a fat old lady,
nhưng lại không thể nói an old fat lady, a small shiny black leather handbag chứ
không nói là a leather black shiny small handbag. Vậy trật tự các từ này được sắp
xếp như thế nào? Sau đây là một số quy tắc cần nhớ:
1. Mạo từ hoặc tính từ sở hữu
hoặc tính từ bất định (SOME, ANY, SEVERAL, MUCH, MANY) luôn đi đầu
2. Số thứ tự luôn đi trước số
đếm
Ví dụ: - The first three ...
* Theo sau những từ trong quy
tắc 1 và 2 trên, ta có thứ tự các tính từ còn lại như sau:
OSASCOMP
Opinion -> Size -> Age
-> Shape -> Color -> Original -> Material -> Purpose
Ý kiến -> Kích thước ->
Tuổi -> Hình dáng-> Màu sắc -> Nguồn gốc -> Chất liệu -> Mục
đích
* Lưu ý:
- Ý KIẾN (OPINION): từ miêu tả
tính chất có tính chủ quan, theo ý kiến của người nói: ugly, beautiful,
handsome...
- KÍCH THƯỚC (SIZE): từ miêu tả
độ to, nhỏ của đối tượng: small, big, huge...
- ĐỘ TUỔI (AGE): từ miêu tả
tinh chất liên quan đến độ tuổi của đối tượng: young, old, new...
- HÌNH DẠNG (SHAPE): từ miêu tả
hình dạng của đối tượng: round, square, flat, rectangular...
- MÀU SẮC (COLOR): từ chỉ màu:
white, blue, red, yellow, black...
- NGUỒN GỐC (ORIGIN): từ chỉ
nơi xuất thân của đối tượng, có thể liên quan đến một quốc gia, châu lục hoặc
hành tinh hoặc phương hướng: French, Vietnamese, lunar, Eastern, American,
Greek...
- CHẤT LIỆU (MATERIAL): từ chỉ
chất liệu mà đối tượng được làm ra: wooden, paper, metal, cotton...
- MỤC ĐÍCH (PURPOSE): từ chỉ mục
đích sử dụng của đối tượng: sleeping (sleeping bag), roasting (roasting tin)...
- Dĩ nhiên, hiếm khi tất cả
các loại tính từ như trên xuất hiện cùng lúc cạnh nhau. Ta chỉ cần xác định loại
tính từ và cho nó vào trật tự như trên.
- Khi có nhiều tính từ thuộc về
Ý KIẾN, tính từ nào ngắn hơn đứng trước, dài hơn đứng sau (a tall straight,
dignified person)
* Ví dụ:
- A silly young english man =
Một chàng trai trẻ người Anh ngớ ngẩn
- A huge round metal bowl = Một
cái bát kim loại tròn to tướng
II. Đại từ sở hữu trong Tiếng
Anh
1. Định nghĩa
- Đại từ sở hữu là những đại từ
để chỉ sự sở hữu.
- Các loại đại từ sở hữu
Đại từ nhân xưng |
Đại từ sở hữu |
I (Tôi) |
mine (cái của tôi) |
he (anh ấy) |
his (cái của anh ấy) |
she (cô ấy) |
hers (cái của cô ấy) |
we (chúng tôi) |
ours (cái của chúng tôi) |
you (bạn/ các bạn) |
yours (cái của bạn/ các bạn) |
they (họ) |
theirs (cái của họ) |
2. Vị trí của đại từ sở hữu
trong câu
- Vai trò chủ ngữ
·
Eg: Her mobile phone is expensive. Mine is
cheap
- Vai trò tân ngữ
·
Eg: While John bought his car two years ago, I
just bought mine last month.
- Vai trò đứng sau giới từ
·
Eg: I could deal with his problem easily but I
don't know what to do with mine
III. So sánh ngang bằng
1. So sánh ngang bằng với tính
từ:
Khẳng
định: S + to be + as + adj + as + N/ pronoun.
Phủ định:
S + to be + not + as + adj + as + N/ pronoun.
·
Eg: This room is as big as that room
2. So sánh ngang bằng với trạng
từ:
Khẳng
định: S + V + as + adv + as + N/ pronoun.
Phủ định:
S + V + not + as + adv + as + N/ pronoun.
o
Eg: He doesn't sing as well as he did.
IV. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh
7 unit 7 Smart World có đáp án
Fill in the blanks with the
correct word.
1. Peter’s car is very good
and________ is good, too. (I/ my/ mine)
2. Have you got________monthly
bus ticket, or would you like me to buy________one? (you-your/ your-you/
you-yours)
3. It’s not________fault.
It’s________. (your-mine/ yours-my/ yours-mine)
4. This is my car and that
is________. (her/ hers/ she)
5. Please move your car to
another place, this is________. (mine/ my/ me)
6. Is this your suitcase
or________? (he/ his/ him)
7. They mistook our bus
for________. (they/ their/ theirs)
8. I found my luggage. Have
you found________? (you/ your/ yours)
9. Give this motorbike key to
Jenny. It’s________. (she/ her/ hers)
10. Is this your handbag? -
No, it isn’t. ________is red. (I/ my/ mine)
========================
Ngữ pháp Unit 7: unit 8
·
Tương lai đơn trong tiếng Anh
·
So sánh với like; different from trong tiếng
Anh
I. Tương lai đơn trong tiếng
Anh
Usage (Cách dùng)
Cách dùng |
Ví dụ |
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc sẽ xảy ra trong tương
lai |
- The festival will take place from February 1st to
10th. (Lễ hội sẽ diễn ra từ ngày mùng 1 đến ngày 10 tháng 2.) - Our band will play at the festival next month. (Ban nhạc của chúng tôi sẽ chơi tại lễ hội này tháng tới.) |
Dùng để diễn tả một sự dự đoán |
- I think she will come and join our festival next week. (Tôi nghĩ cô ấy sẽ đến và tham gia lễ hội của chúng ta vào tuần tới.) - I think Ms Jennywill teach at this school next year. (Tôi nghĩ cô Jenny sẽ dạy ở ngôi trường này năm tới.) |
Dùng để diễn tả một lời đề nghĩ, gợi ý |
- Will we join the firework festival at Van Lang Park tonight? (Tối nay chúng tasẽ tham gia lễ hội pháo hoa ở công
viên Văn Lang nhé?) - What will we do now? (Chúng ta sẽ làm gì bây giờ nhỉ?) |
Dùng để diễn tả một lời hứa |
- I promise I will come here tomorrow. (Tôi hứa tôi sẽ đến đây vào ngày mai.) - He promises he will takeme to that festival next spring. (Anh ấy hứa anh ấy sẽ đưa tôi đến lễ hội đó và mùa xuân tới.) |
Form (Dạng thức của thì
tương lai đơn)
Thể khẳng định |
Thể phủ định |
||
I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều |
+ will + V nguyên mẫu (will = ’ll) |
I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều |
+ will not + V nguyên mẫu (will not = won’t) |
He/ She/ It/ Danh từ số ít |
He/ She/ It/ Danh từ số ít |
||
Ví dụ: - I will visit Hue city. (Tôi sẽ đến thăm thành phố Huế.) - She will be fourteen years old on her next birthday. (Cô ấy sẽ 14 tuổi vào sinh nhật kế tiếp.) - They will come to the party next Sunday. (Chủ nhật tuần
sau họ sẽ đến bữa tiệc.) |
Ví dụ: - She won’t forget him. (Cô ấy sẽ không quên anh ấy.) - Hung will not go camping next week. (Tuần tới Hùng sẽ không đi cắm trại.) - We won’t do some shopping tomorrow. (Ngày mai chúng tôi sẽ không đi mua sắm.) |
Thể nghi vấn |
Câu trả lời ngắn |
||||
Will |
I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều |
+ V nguyên mẫu? |
Yes, |
I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều |
will. |
He/ She/ It/ Danh từ số ít |
No, |
He/ She/ It/ Danh từ số ít |
won’t. |
||
Ví dụ: - Will you go to Hanoi city next month? ðYes, I will./ No, I
won’t. (Tháng sau bạn sẽ đi thành phố Hà Nội à?) - Will she meet her boyfriend tonight? (Tối nay cô
ấy sẽ gặp bạn trai phải không?) ðYes, she will./ No, she won’t. - Will they arrive here next week? (Tuần sau họ sẽ đến
đây phải không?) ðYes, they will./ No, they won’t. |
Dấu hiệu nhận biết
- Trong câu thì tương lai đơn
thường xuất hiện các từ sau: tonight (tối nay); tomorrow (ngày mai); next week/
month/ year....(tuần/ tháng/ năm sau), some day (một ngày nào đó); soon (chẳng
bao lâu),...
- Ngoài ra các từ và cụm từ
như I think, I promise, perhaps = probably(có lẽ, có thể),... cũng được dùng
trong thì tương lai đơn.
II. So sánh với like;
different from trong tiếng Anh
1. Different from: khác nhau
- Cấu trúc different from được
dùng để so sánh 2 người, vật …khác nhau ở một mặt nào đó.
S1+ to
be + different from + S2
·
Eg: His house is different from mine
2. Like: giống
- Cấu trúc like được dùng để
so sánh 2 người hoặc vật hao hao giống nhau
·
S + V + like + N/ O
- Eg:
He looks like his father.
Ngữ pháp Unit 7: unit 9
·
I. Mạo từ trong tiếng Anh
·
II. Thì quá
khứ đơn trong Tiếng Anh
I. Mạo từ trong tiếng Anh
1. Mạo từ bất định “a/ an”
- “A/ An” nghĩa là một, dùng với
danh từ số ít, lần đầu được nhắc đến.
- “An” đứng trước danh từ số
ít có chữ cái bắt đầu là một nguyên âm (u, e, o, a, i)
- “A” đứng trước danh từ số ít
các trường hợp còn lại.
2. Mạo từ xác định “The”
- Mạo từ “The” đứng trước cả
danh từ đếm được và không đếm được. Chúng ta gọi là mạo từ xác định mà cả người
nói và người nghe đều biết
- Dùng “The” với so sánh nhất
- Dùng để nói về một đối tượng,
địa điểm đặc điểm, chỉ tồn tại duy nhất.
- Dùng trước danh từ riêng chỉ
núi, sông, biển, đảo, sa mạc, …
- Dùng để chỉ một nhóm người,
giai cấp trong xã hội.
- Dùng với tên một số quốc gia
thuộc tổ hợp hoặc liên bang.
II. Thì quá khứ đơn trong Tiếng
Anh
1. Định nghĩa
Thì quá khứ đơn (Past simple
tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
2. Công thức thì quá khứ đơn
a. Đối với động từ tobe
(+) S + was/ were + N/ Adj
(-) S + wasn’t/ weren’t + N/
Adj
(?) Was/ Were + S + N/ Adj?
Yes, S was/were
No, S wasn’t/ weren’t
b. Đối với động từ thường
(+) S + Ved
(-) S + didn’t + V
(?) Did + S + V?
Yes, S did
No, S didn’t
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá
khứ đơn
·
yesterday, ago, last (week, year, month),
·
in the past, the day before, với những khoảng
thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
4. Cách phát âm “-ed”
·
Đọc là /id/ khi tận cùng của động từ là /t/,
/d/
·
Đọc là /t/ khi tận cùng của động từ là /ch/,
/s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/
·
Đọc là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ
âm và nguyên âm còn lại
III. Bài tập ngữ pháp tiếng
Anh 7 unit 9 Smart World
Fill in the blanks with the
collect form of the verbs.
1. My sister (take)__________
an examination last week.
2.Mr. Thi (have)__________ a
talk about studying English to his students yesterday afternoon.
3. My friend (meet)__________
me last weekend.
4. We (be)__________in Ho Chi
Minh city last Sunday.
5. My children (go)__________
swimming yesterday.
6.They (see)__________the
Sydney Opera House last night.
7. My father
(sell)__________his old car two months ago.
8.She(wear)__________a
swimsuit on the beach yesterday.
9. My students
(take)__________a lot of photos on the way last Sunday trip.
10. Mr. Thi (make)__________ a
big cake for her daughter last week.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét