NGỮ PHÁPTIẾNG ANH LỚP 6
Ngữ pháp lớp 6: Unit 1
- I.
Thì hiện tại đơn - The simple present tense
- 1.
Cách dùng thì hiện tại đơn
- 2.
Cấu trúc thì hiện tại đơn
- 3.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
- 4.
Quy tắc phát âm đuôi s/ es
- II.
Bài tập ngữ pháp unit 1 lớp 6 Home có đáp án
Ngữ pháp lớp 6: Unit 2
- I.
Đại từ sở hữu - Possessive pronouns
- II.
Từ nối tiếng Anh And & But
- III.
Cách dùng cấu trúc Like + Ving
- IV.
Bài tập ngữ pháp unit 2 lớp 6 School có đáp án
Ngữ pháp lớp 6: Unit 3
- I.
Thì hiện tại đơn - The present simple tense
- II.
Thì hiện tại tiếp diễn - The Present continuous tense
- III.
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả tương lai
- IV.
Bài tập ngữ pháp unit 3 lớp 6 Friends có đáp án
Ngữ pháp lớp 6: Unit 4
- I.
Trạng từ chỉ tần suất trong ngữ pháp tiếng Anh 6
- II.
Thì hiện tại đơn tả thì tương lai - Present Simple for future use
- III.
Bài tập Ngữ pháp unit 4 lớp 6 Festivals and Free time có đáp án
Ngữ pháp lớp 6: Unit 5
- I.
Đại từ chỉ định - Demonstratives This/ That & These/ Those
- II.
Đại từ tân ngữ - Object pronouns: “it”& “them”
- III.
Danh từ đếm được và danh từ không đếm được - Countable & uncountable
nouns
- IV.
Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh unit 5 lớp 6 Around town có đáp án
Ngữ pháp lớp 6: Unit 6
- I.
Mạo từ A/ An/ The trong tiếng Anh
- II.
Giới từ chỉ vị trí - Preposition of place
- III.
Câu mệnh lệnh - Imperatives
- IV.
Bài tập Ngữ pháp unit 6 lớp 6 i Learn Smart World có đáp án
Ngữ pháp lớp 6: Unit 7
- I.
Giới từ chỉ thời gian - Prepositions of time
- II.
Thì quá khứ đơn - The past simple
- III.
Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh Unit 7 lớp 6 Movies có đáp án
Ngữ pháp lớp 6: Unit 8
- I.
Should/ Shouldn't trong tiếng Anh
- II.
Can/ Can't trong tiếng Anh
- III.
Conjunction "So" - Từ nối tiếng Anh
- IV.
Bài tập ngữ pháp unit 8 lớp 6 The world around us có đáp án
Ngữ pháp lớp 6: Unit 9
- I.
Thì tương lai đơn - The Future Simple
- II.
Từ chỉ số lượng bất định - Indefinite quantifiers
- III.
Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh unit 9 lớp 6 Houses in the future có đáp án
Ngữ pháp lớp 6: Unit 10
- I.
Câu điều kiện loại 1 trong tiếng Anh
- II.
Câu so sánh hơn lớp 6
- III.
Câu so sánh nhất lớp 6
- IV.
Bài tập ngữ pháp unit 10 Cities around the world lớp 6
NGỮ PHÁPTIẾNG ANH LỚP 6
Ngữ pháp lớp 6: Unit 1
- I.
Thì hiện tại đơn - The simple present tense
- 1.
Cách dùng thì hiện tại đơn
- 2.
Cấu trúc thì hiện tại đơn
- 3.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
- 4.
Quy tắc phát âm đuôi s/ es
- II.
Bài tập ngữ pháp unit 1 lớp 6 Home có đáp án
I. Thì hiện tại đơn - The simple present tense
1. Cách dùng thì hiện tại đơn
- Thì hiện tại đơn được sử dụng để:
+ Nói về một thói quen lặp đi lặp lại hàng ngày: I
always get up at 6.am
+ Nói về sự thật, chân lý hiển nhiên: The sun sets
in the west
+ Nói về khả năng của ai đó: She plays basketball
very well
2. Cấu trúc thì hiện tại đơn
+ Câu khẳng định
ST |
Động từ
to be |
Động từ
thường |
Công thức |
S + am/ is/ are+ N/
Adj - I + am - He/ She/ It/ Danh
từ số ít/ Danh từ không đếm được + is - You/ We/ They/
Danh từ số nhiều + are |
S + V(s/es) - I/ We/ You/ They/
Danh từ số nhiều + V(nguyên thể) - He/ She/ It/ Danh
từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es) |
Ví dụ |
- He is a lawyer. (Ông ấy là một luật
sư) - The watch is
expensive. (Chiếc đồng hồ rất đắt
tiền) - They are students. (Họ là sinh viên) |
- I often go to
school by bus (Tôi thỉnh thoảng đến
trường bằng xe buýt) - He usually gets up
early. (Anh ấy thường xuyên
dạy sớm) - She does homework
every evening. (Cô ấy làm bài về
nhà mỗi tối) - The Sun sets in
the West. (Mặt trời lặn ở hướng
Tây) |
Lưu ý: Quy tắc thêm đuôi s/
es vào sau động từ:
-Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì
khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”.
( go – go es ; do – do es ;
watch – watch es ; fix – fix es , miss –
miss es , wash - wash es )
- Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số
ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” ( copy – cop ies ; study
– stud ies )
-Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. ( see –
see s ; play – play s ,… )
- Câu phủ định
|
Động từ
“to be” |
Động từ
chỉ hành động |
Công thức |
S + am/are/is + not
+N/ Adj |
S + do/ does + not +
V(nguyên thể) (Trong đó: “do”,
“does” là các trợ động từ.) |
Chú ý (Viết tắt) |
is not = isn’t are not = aren’t |
do not = don’t does not = doesn’t |
Ví dụ |
- I am
not a teacher. (Tôi
không phải là một giáo viên.) - He is
not (isn’t) a lawyer. (Ông ấy
không phải là một luật sư) (Chiếc đồng
hồ không đắt tiền) - They are
not (aren’t) students. (Họ
không phải là sinh viên) |
- I do not
(don’t) often go to school by bus (Tôi
không thường xuyên đến trường bằng xe buýt) - He does
not (doesn’t) usually get up early. (Anh ấy
không thường xuyên dạy sớm) - The
Sun does not (doesn’t) set in the South. (Mặt trời
không lặn ở hướng Nam) |
- Đối với câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất
hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ . Các bạn
chú ý:
Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể - không chia)
? Câu nghi vấn
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/
No)
Động từ
to “be” |
Động từ
chỉ hành động |
|
Công thức |
Q: Am/ Are/ Is (not)
+ S + N/Adj? A: - Yes, S + am/
are/ is. - No, S + am not/
aren’t/ isn’t. |
Q: Do/ Does (not) +
S + V (nguyên thể)? A: - Yes, S + do/
does. - No, S + don’t/
doesn’t. |
Ví dụ |
Q: Are
you a engineer? (Bạn có
phải là kỹ sư không? A:
Yes, I am . (Đúng vậy) No, I
am not . (Không phải) |
Q: Does
she go to work by taxi? (Cô ấy
đi làm bằng taxi phải không?) A:
Yes, she does . (Có) No, she
doesn’t . (Không) |
Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
|
Động từ
to “be” |
Động từ
chỉ hành động |
Công thức |
Wh- + am/ are/ is
(not) + S + N/Adj? |
Wh- + do/ does (not)
+ S + V (nguyên thể)…? |
Ví dụ |
- Where
are you from? (Bạn đến từ đâu?) - Who
are they? (Họ là ai?) |
- Where
do you come from? (Bạn đến
từ đâu?) - What
do you do? (Bạn làm nghề gì?) |
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
- Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất là dấu hiệu nhận
biết hiện tại đơn:
- Always
(luôn luôn)
- usually
(thường xuyên)
- often
(thường xuyên)
- frequently
(thường xuyên)
- sometimes
(thỉnh thoảng)
- seldom
(hiếm khi), rarely (hiếm khi)
- hardly
(hiếm khi)
- never
(không bao giờ)
- generally
(nhìn chung)
- regularly
(thường xuyên)
- Ngoài ra, dấu hiệu hiện tại đơn còn có các từ:
- Every
day, every week, every month, every year, every morning…(mỗi ngày, mỗi tuần,
mỗi tháng, mỗi năm).
- Daily,
weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng
quý, hàng năm)
- Once/
twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/
hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)
4. Quy tắc phát âm đuôi s/ es
Quy tắc 1. Phát âm là /s/ khi tận cùng từ là âm -p, -f, -k,
-t.
Quy tắc 2. Phát âm là /iz/ khi tận dùng từ là âm -s, -ss,
-z, -o, -ge, -ce, -ch, -sh.
Quy tắc 3. Phát âm là /z/ với các từ còn lại.
1. Phát âm là /s/
Các âm vô thanh bao gồm: /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/.
Và sau đuôi ký tự: -f, -t, -k,-p và -th – đối với âm vô
thanh.
2. Phát âm là /iz/
Tận cùng thường là các chữ cái -sh, -ce, -s, -ss, -z, -ge,
-ch, -x …
Từ tận cùng bằng các phụ âm gió sau: /s/, /z/, /∫/, /t∫/,
/dʒ/, /ʒ/
3. Phát âm là /z/
Nếu âm cuối của một từ là một âm phát ra tiếng (ngược lại
âm câm) thì tận cùng của từ đó phát âm là /z/, Từ tận cùng bằng các nguyên âm
và âm hữu thanh còn lại.
4. Các trường hợp đặc biệt của phát âm s/es
Với danh từ houses: sau khi thêm hậu tố sẽ có cách phiên âm
là /ˈhaʊ.zɪz/ thay vì /ˈhaʊ.sɪz/.
Trong các hình thức khác của “s” như dạng sở hữu, dạng viết
tắt của “is” và “has”, ‘s’ đều được phát âm là /s/.
II. Bài tập ngữ pháp unit 1 lớp 6 Home có đáp
án
Choose the option (A, B, C or D) that best
completes each of the following sentences.
1. People often gather to dance, eat, drink and watch
fireworks__________ New Year's Eve.
A. on B. in C. at D. for
2. The car company my father works__________ is really big.
A. in B. for C. at D. on
3. My house has three floors__________ it has no basement.
A. so B. because C. but D. and
4. Tommy:__________ bedrooms does your apartment have?
Jenny: It has two bedrooms.
A. How many B. How C. Where D. What
5. Mike:__________ does your brother work?
Peter: In a bank.
A. What B. Where C. How D. Who
Rewrite the following sentences with the given
beginnings in such a way that the meanings stay unchanged.
1. There are three bedrooms in my house.
→ My house___________________________________
2. This house is very small.
→This is___________________________________________
3. My mother teaches at this school.
→ My mother is______________________________________
4. Mary is a doctor at St. Luke's Hospital.
→ Mary works_________________________________
5. Is there a basement in your new house?
→ Does________________________________________
Complete each sentence so that it means the
same as the sentence above.
1. There are many vegetables in our garden.
Our garden_______________________________________________.
2. The garden is behind Linh’s house.
Linh’s house _____________________________________________.
3. We have six chairs, a table, a television and a ceiling
fan in our living room.
There are________________________________________________.
4. Our classroom has two maps and three posters.
There ___________________________________________________
5. I don’t have a computer in my bedroom.
There____________________________________________________
Rearrange the words to complete the sentences.
1. always / to work / in the morning / drives / his car /
he / .
________________________________________
2. a parking place / near the shopping mall / They / find /
rarely
________________________________________
3. travel / with my parents / to Hai Phong / sometimes / I
/ .
________________________________________
4. late / comes / Mai / often / to school / in winter / .
________________________________________
5. meet / at the park / They / after dinner / always /
their friends / .
________________________________________
Fill in the blanks with the correct form of the
verbs.
1. It (be) …………………. a fact that smart phone (help) ………………….
us a lot in our life.
2. I often (travel) …………………. to some of my favorite
destinations every summer.
3. Our Math lesson usually (finish) …………………. at 4.00 p.m.
4. The reason why Susan (not eat) …………………. meat is that she
(be) …………………. a vegetarian.
5. People in Phu Tho (be) …………………. very friendly and they
(smile) …………………. a lot.
6. The flight (start) …………………. at 6 a. m every Thursday.
7. Peter (not study) …………………. ………….very hard. He never gets
high scores.
8. I like oranges and she (like) …………………. apples.
9. My mom and my sister (cook) …………………. lunch every day.
10. They (have) …………………. breakfast together every morning.
===================
Ngữ pháp lớp 6: Unit 2
- I.
Đại từ sở hữu - Possessive pronouns
- II.
Từ nối tiếng Anh And & But
- III.
Cách dùng cấu trúc Like + Ving
- IV.
Bài tập ngữ pháp unit 2 lớp 6 School có đáp án
I. Đại từ sở hữu - Possessive pronouns
1.1. Đại từ sở hữu là gì?
- Đại từ sở hữu dùng để chỉ sự sở hữu và thay thế cho một
danh từ, cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó.
1.2. Cách dùng các đại từ sở hữu
a. Dùng thay cho một tính từ sở hữu (possessive adjective)
và một danh từ đã nói phía trước.
Ví dụ:
I gave it to my friends and to yours. (= your friends) –
Tôi đưa nó cho bạn của tôi và bạn của bạn
b. Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive).
Ví dụ:
He is a friend of mine. – Anh ta là một người bạn của tôi.
c. Dùng ở cuối các lá thư như một quy ước. Trường hợp này
người ta chỉ dùng ngôi thứ hai.
Ví dụ: Để kết thúc một bức thư, ta viết
Yours sincerely,
1.3. Các đại từ sở hữu và nghĩa của chúng
ĐTSH |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
mine |
của tôi |
Your book is not as
interesting as mine. |
ours |
của chúng ta |
This house is ours. |
yours |
của bạn |
I will give you mine
and you give me yours. |
his |
của anh ta |
How can he eat my
food not his? |
hers |
của cô ấy |
I can’t find my
stapler so I use hers. |
theirs |
của họ |
If you don’t have a
car, you can borrow theirs. |
its |
của nó |
The team is proud of
its ability to perform. |
II. Từ nối tiếng Anh And & But
And và But là 2 từ nối trong tiếng Anh mang ý nghĩa trái
ngược nhau, cụ thể
1. And (và): dùng để thêm thông tin vào câu nói
EX: My hobbies are playing soccer and listening to music. Sở
thích của tớ là chơi bóng đá và nghe nhạc.
2. But (nhưng): dùng để nêu lên hai thông tin đối
ngược nhau
EX; I want other car but I have no money. Tớ muốn một chiếc
xe hơi khác nhưng tớ không có tiền.
III. Cách dùng cấu trúc Like + Ving
Cấu trúc Like + V_ing dùng để biểu thi hành động mà chúng
ta thường xuyên thích làm.
Like + verb_ing
Cấu trúc Verbs of liking + V-ing
Chúng ta sử dụng động từ dạng V-ing đằng sau những động từ
chỉ sự thích/ ghét sau.
- like (thích)
- enjoy (thích thú)
- love (yêu thích)
- dislike (không thích)
- hate (ghét)
Ví dụ:
Tom like drawing. Tom thích vẽ tranh
He enjoys playing sports at recess. Anh ấy thích chơi thể
thao vào giờ nghỉ trưa.
Linda loves singings English songs. Linda yêu thích hát các
bài hát tiếng Anh.
Tom doesn't like singing. Tom không thích hát.
Does Tom like doing homework? Tom có thích làm bài tập về
nhà không?
She hates working overtime. Cô ấy ghét làm việc quá giờ.
Lan dislikes doing the laundry. Lan không thích giặt quần
áo.
IV. Bài tập ngữ pháp unit 2 lớp 6 School có đáp
án
Choose the option (A, B, C or D) that best
completes each of the following sentences.
1. John loves making beautiful things__________ hand.
A. through B. by A. with D. on
2. Thanks to the__________ the police could solve the
mystery.
A. clue B. crime C. thief D. event
3. Lee__________ a barbecue at 7 p.m. yesterday.
A. had B. is having C. were having D. was having
4. Tran Hung Dao died in 1300__________ the age of 72.
A. at B. with C. in D. in
5. Kate was hungry__________ he has not eaten anything
since yesterday.
A. because B. although C. but D. so
Circle the correct words.
1. My favorite sport is tennis. What’s mine/ yours? - I
like soccer.
2. I found a bag. Is it mine/ yours? - No, it isn't. My bag
is here.
3. This book isn't my book. Mine/ Yours is blue. Is it
yours? - Yes, it is.
4. I saw a red hat on the table. Isn't yours/ mine red? -
No, mine is blue.
5. What's your favorite ice cream? Mine/ Yours is
chocolate. - I like chocolate, too.
6. Do you have a ruler? Mine/ Yours is at home. - Sure,
here you are
Circle the correct words.
1. I like art, English, and/ or music.
2. What's your favorite subject? Mine/ Yours is biology.
3. Do you like play/ playing sports?
4. The book's by/ on Harper Lee.
5. I think the book is/ are very exciting.
6. I like dancing/ danceing. I want to sign up for a dance
class.
7. Do you know where my bag is? - Hmm, is that mine/ yours?
8. I don't like draw/ drawing.
Underline the correct word for each sentence.
1. Is this cup _______________ (your / yours)?
2. The coffee is _______________(my/ mine).
3. That coat is _______________ (my/ mine).
4. He lives in _______________ (her/ hers) house.
5. You might want _______________ (your/ yours) phone.
Choose the correct answer to complete the
sentence.
1. I met _______________ (their/ theirs) mother.
2. Is this _______________ (their/ theirs) coffee?
3. Is the flat _______________ (her/ hers)?
4. The grey scarf is _______________ (my/ mine).
5. That red bike is _______________ (our/ ours).
6. We should take _______________ (our/ ours) coats.
7. That is _______________ (my/ mine) car.
8. He dropped _______________ (my/ mine) bag.
9. Are these phones _______________ (their/ theirs)?
10. These cakes are _______________ (our/ ours)!
=================
Ngữ pháp lớp 6: Unit 3
- I.
Thì hiện tại đơn - The present simple tense
- II.
Thì hiện tại tiếp diễn - The Present continuous tense
- III.
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả tương lai
- IV.
Bài tập ngữ pháp unit 3 lớp 6 Friends có đáp án
I. Thì hiện tại đơn - The present simple tense
1. Cách dùng thì hiên tại đơn lớp 6
- Diễn tả Thói quen hằng ngày.
- Diễn tả Sự việc hay sự thật hiển nhiên.
- Diễn tả Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian
biểu hay lịch trình.
- Diễn tả Suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói.
2. Cấu trúc Thì hiện tại đơn
2.1. Động từ Tobe
- Khẳng định
I + am + ...
He/ She/ It/ S số ít + is + ...
We/ You/ They/ S số nhiều + are + ....
- Phủ định
I + am not + ...
He/ She/ It/ S số ít + is not + ...
We/ You/ They/ S số nhiều + are not + ....
- Nghi vấn
Am + I +...?
Is + He/ She/ It/ S số ít + ...?
Are + We/ You/ They / S số nhiều + ...?
2.2. Động từ thường
Khẳng định
He/ She/ It/ S số ít + V(s/es) + ...
I/ We/ You/ They / S số nhiều + V + ...
Phủ định
He/ She/ It/ S số ít + doesn't + V + ...
I/ We/ You/ They / S số nhiều + don't + V + ...
Nghi vấn
Does + He/ She/ It/ S số ít + V + ... ?
Do + I/ We/ You/ They / S số nhiều + V + ... ?
II. Thì hiện tại tiếp diễn - The Present
continuous tense
1. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn lớp 6
- Diễn tả hành động, sự việc xảy ra ngay tại thời điểm nói.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra và kéo dài một thời
gian ở hiện tại.
- Diễn tả những tình huống đang tiến triển, đang thay đổi
(dù kéo dài)
- Diễn tả những sự việc xảy ra trong khoảng thời gian gần
lúc nói (ví dụ như: hôm nay, tuần này, tối nay...)
2. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn
- Khẳng định
I + am + Ving + ...
He/ She/ It/ S số ít + is + Ving + ...
We/ You/ They/ S số nhiều + are + Ving + ...
- Phủ định
I + am not + Ving + ...
He/ She/ It/ S số ít + is not + Ving + ...
We/ You/ They/ S số nhiều + are not + Ving + ...
- Nghi vấn
Am + I + Ving + ...?
Is + He/ She/ It/ S số ít + Ving + ...?
Are + We/ You/ They/ S số nhiều + Ving + ...?
Cách thêm đuôi ING vào sau động từ
- Thông thường nhất, ta thêm đuôi -ing vào sau các động từ.
read >> reading go >> going
- Khi động từ kết thúc bằng “e”, ta bỏ “e” trước khi thêm
“ing”.
have >> having make >> making
- Khi động từ kết thúc bằng “ee”, ta thêm ing mà không bỏ
“e”.
see >> seeing agree >> agreeing
- Khi động từ kết thúc bằng “ie” ta đổi “ie”->“y” rồi
thèm “ing”.
lie >> lying die >> dying
- Khi âm tiết cuối của động từ mang trọng âm và có chứa 1
nguyên âm + 1 phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ing”.
run >> running permit >> permitting
III. Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả tương lai
- Thì hiện tại tiếp diễn được dùng diễn tả sự sắp xếp hay kế
hoạch trong tương lai, thường có từ chỉ thời gian.
- Cấu trúc
S + am/ is/ are + V-ing
IV. Bài tập ngữ pháp unit 3 lớp 6 Friends có
đáp án
I. Do the following tasks.
A. Put the words in the correct order to make
correct sentences.
1. Our/ short/ has/ hair/ is/ brown/ teacher/ and/ long/.
→ ________________________________
2. wearing/ She/ blue T-shirt/ is/ jeans/ a/ and/.
→ ________________________________
B. Make a question for each underlined part.
3. My brother is tall and slim.
→ ________________________________
4. Sarah is smart and very kind.
→ ________________________________
5. Sammy is wearing a pink skirt and white shoes today.
→ ________________________________
C. Use the given words/phrases to make complete
sentences.
6. It/ sunny/ so/ let’s/ go/ the mall/.
→ ________________________________
7. We/ have/ picnic/ the park/ Sunday morning/.
→ ________________________________
8. Michael/ watch/ movie/ home/ tonight/?
→ __________________________________
II. Give the correct form of the verbs to
complete the sentences.
1. He (not read) __________magazine at the moment.
2. My brother (stay) __________at Ha Noi National
university now.
3. They (build) __________a new supermarket in the center
of the town at present.
4. You (make) __________a lot of noise. Can you be quieter?
I am trying to concentrate.
5. Why are all those people here? What (happen) __________?
6. Let’s go out now. It (not rain) __________any more.
7. I want to lose weight, so this week I (not eat)
__________much.
8. Andrew has just started evening classes. He (learn)
__________German.
9. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) __________lunch
in the kitchen.
10. Your brother (sit) __________next to the beautiful girl
over there at present?
Rewrite the following sentences with the given
beginnings in such a way that the meanings stay unchanged.
1. Rachel's hair is long and brown.
→ Rachel has_____________________________________________
2. Kate's birthday party is tonight.
→ Kate
is_____________________________________________________
3. What is the color of Sean's hair?
→ What
color______________________________________________________
4. Jack, the speaker, is very confident.
→ Jack is
a___________________________________________________
5. I think you don't have to bring candles.
→ You don't need____________________________________
=================
Ngữ pháp lớp 6: Unit 4
- I.
Trạng từ chỉ tần suất trong ngữ pháp tiếng Anh 6
- II.
Thì hiện tại đơn tả thì tương lai - Present Simple for future use
- III.
Bài tập Ngữ pháp unit 4 lớp 6 Festivals and Free time có đáp án
I. Trạng từ chỉ tần suất trong ngữ pháp tiếng
Anh 6
1.1. Định nghĩa trạng từ tần suất trong tiếng
Anh
Trạng từ chỉ tần suất là trạng từ dùng để biểu đạt hay mô tả
về mức độ thường xuyên xảy ra của một sự kiện, hiện tượng nào đó.
% |
Adverbs
of frequency |
Examples |
100% |
always (Luôn luôn) |
I always brush
my teeth at night. |
90% |
usually (Thường xuyên) |
I usually walk
to school. |
70% |
often (Thường thường) |
I often play
soccer. |
50% |
sometimes (Thỉnh thoảng) |
I sometimes sing
a song. |
5% |
rarely (Hiếm khi) |
I rarely get
bad marks. |
0% |
never (Không bao giờ) |
I never go
to school late. |
1.2. Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu
Cách dùng trạng từ này tương tự như các trạng từ khác trong
ngữ pháp tiếng Anh, đứng sau động từ to be và trước động từ thường, và thường
có các ý nghĩa như dưới đây:
● Trạng từ đứng sau động từ To be
I am always late for school.
● Trạng từ đứng trước động từ thường
He sometimes washes his car.
● Trạng từ đứng trước trợ động từ và động từ chính
Mary doesn't usually go to the cinema.
● Trong ngữ pháp tiếng Anh, trạng từ chỉ tần suất đôi khi đứng
ở đầu câu hoặc cuối câu (trừ hardly ever, never)
Sometimes, I don’t understand what you are thinking.
II. Thì hiện tại đơn tả thì tương lai - Present
Simple for future use
Thì hiện tại đơn diễn tả công việc cụ thể (có kế hoạch xác
định) trong tương lai như là thời khóa biểu hay chương trình, lịch trình cụ thể.
- The festival starts at 8.00 tomorrow.
- The train leaves at 5.00.
III. Bài tập Ngữ pháp unit 4 lớp 6 Festivals
and Free time có đáp án
Use the right form of the verbs with each
adverb of frequency.
1. Our teacher, Mrs. Jones, (never/ be)____________________
late for lessons.
2. I (often/ clean)____________________ my bedroom at the
weekend.
3. My brother (never/ help)____________________ me with my
homework.
4. I (sometimes/ be)____________________ bored in the Maths
lessons.
5. We (rarely/ watch)____________________ football on TV.
6. You and Tony (never/ play)____________________ computer
games with me.
7. You (usually/ be)____________________ at the sports
centre on Sunday.
8. The school bus (always/ arrive)____________________ at
half past eight.
Give the correct form of the verbs in brackets.
1. We __________ (have) an English lesson on Monday.
We___________ (not have) on Thursday.
2. Long ___________ (want) to go to the cinema on Sunday.
3. John __________ (be) a student. His brothers ___________
(be) workers.
4. Tomorrow __________ (be) Sunday. We ____________ (go) to
Cuc Phuong National Park.
5. Mary often ___________ (help) her mother with the
housework?
6. They ___________ (not work) at the factory now.
7. How ___________ (do) your father ___________ (go) to
work every day?
8. Your parents ___________ (watch) TV in the evening?
9. Jenny _________ (go) home and ___________ (turn) on the
radio.
10. Jane ___________ (miss) her parents so much when she
___________ (be) away from home.
Give the correct form of the verbs to complete
the sentences.
1. Every Monday, Sally (drive) __________ her kids to
football practice.
2. Be quiet! John (sleep)__________.
3. Don’t forget to take your umbrella. It (rain)__________.
4. I hate living in Seattle because it (rain, always)
__________.
5. I’m sorry I can’t hear what you are saying because
everybody (talk) __________ so loudly.
Unscramble the sentences.
1. hopscotch/with/rarely/I/play/my friends/at school.
___________________________________
2. on the weekends./play badminton/with my dad/I/often
___________________________________
3. buy/at the bookstore./new books/My parents/ usually
___________________________________
4. never/after school./does/My sister/martial arts
___________________________________
5. to read books/We/the library/and study./often/go to
___________________________________
6. always/goes to/My mom/the supermarket/after work.
___________________________________
==================
Ngữ pháp lớp 6: Unit 5
- I.
Đại từ chỉ định - Demonstratives This/ That & These/ Those
- II.
Đại từ tân ngữ - Object pronouns: “it”& “them”
- III.
Danh từ đếm được và danh từ không đếm được - Countable & uncountable
nouns
- IV.
Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh unit 5 lớp 6 Around town có đáp án
I. Đại từ chỉ định - Demonstratives This/ That
& These/ Those
Đại từ chỉ định là gì? Đại từ chỉ định (tiếng Anh:
Demonstrative Pronouns) là những từ sử dụng để chỉ người hoặc vật, dựa vào khoảng
giữa người nói đến đối tượng họ đang muốn nhắc đến.
This is my class’s new friend. (Đây là bạn mới của lớp
tôi.)
Those are my children. They are very cute. (Đó là những đứa
con của tôi.)
Vị trí của đại từ chỉ định trong câu
Do là một loại đại từ nên trong cấu trúc Tiếng Anh, đại từ
chỉ định có thể giữ các vị trí, vai trò sau:
Đại từ chỉ định làm chủ ngữ
This is my car. (Đây là ô tô
của tôi)
That is my best friend. (Đó
là bạn thân của tôi.)
Đại từ chỉ định làm tân ngữ
I’ll never forget those. (Tôi sẽ không
bao giờ quên những điều đó.)
I didn’t ask for this. (Tôi không yêu cầu
điều này.)
Đại từ chỉ định đứng sau giới từ (trong cụm
giới từ)
Can you tell me the effects of this cosmetic?
(Bạn có thể cho tôi biết tác dụng của loại mỹ phẩm này không?)
List the ingredients in that dish
(Liệt kê các thành phần trong món ăn đó.)
Cách dùng đại từ chỉ định
Có tất cả 4 đại từ chỉ định trong tiếng Anh, đó là: this,
that, these, those.
Dưới đây là cách dùng tổng quát của các đại từ chỉ định:
Đi với
danh từ số ít |
Đi với
danh từ số nhiều |
Khoảng
cách |
This (này) |
These (những cái
này) |
Gần |
That (kia, đó) |
Those (những cái
kia) |
Xa |
II. Đại từ tân ngữ - Object pronouns: “it”&
“them”
Khi đại từ nhân xưng đứng ở sau động từ (có khi đứng tận cuối
câu) chúng ta sẽ không dùng I, He, She, We, They mà dùng những từ sau:
Đại từ
(Subject) |
Túc từ
(Object) |
I |
me |
You |
you |
He |
him |
She |
her |
It |
it |
We |
us |
They |
them |
Ví trị của Đại từ tân ngữ
Đại từ tân ngữ đứng sau động từ chính của câu và đóng vai
trò làm tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp (là đối tượng chịu tác động của chủ ngữ)
Ví dụ: My father bought me a new watch.
Ngoài ra, khi thay thế cho chủ ngữ chỉ vật, ta dùng 2 đại từ
tân ngữ là It và Them. Trong đó:
It - dùng để thay thế cho ngữ số ít
Them - dùng để thay thế cho chủ ngữ số nhiều
III. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
- Countable & uncountable nouns
Trong tiếng Anh có 2 loại danh từ là danh từ đếm được (Countable
Noun) và danh từ không đếm được (Uncountable Noun).
Danh từ không đếm được: Ví dụ: tea (trà), water (nước), sugar (đường)...
Danh từ đếm được: danh
từ đếm được gồm cả danh từ số ít và danh từ số nhiều:
Danh từ số ít chỉ một người hay một vật. Danh từ số nhiều
chỉ hai người hoặc hai vật trở lên.
- Cách thành lập số nhiều cho danh từ đếm được:
bỏ a thêm s vào sau danh từ
Ví dụ: a book thành books
+ Riêng các danh từ tận cùng là –s, -sh, -ch,
-x thì ta thêm es
Ví dụ: bus thành buses
+ Những danh từ tận cùng
là y và trước y là một phụ âm thì ta phải đổi y thành i rồi
thêm es
Ví dụ: a fly thành flies
+ Với các danh từ có tận cùng là
phụ âm + o thì ta phải thêm es khi chuyển
danh từ này sang số nhiều.
Ví dụ: Potato thành potatoes
- Các danh từ đặc biệt khi chuyển sang số nhiều:
Số ít |
Số nhiều |
a woman(một người phụ nữ) a man(một người đàn ông) a foot (một bàn chân) a tooth (một cái răng) a mouse (một con chuột) a child (một đứa trẻ) a leaf (một chiếc lá) a wife (một bà vợ) |
women(những người phụ nữ ) men(những người đàn ông) feet (những bàn chân) teeth (những cái răng) mice (những con chuột) children (những đứa trẻ) leaves (những chiếc lá) wives (những bà vợ) |
- Một số danh từ đếm được có chung hình thái
cho cả hai dạng số ít và số nhiều
Ví dụ: fish; sheep
- Một số danh từ chỉ có hình thái ở số nhiều: trousers,
glasses
IV. Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh unit 5 lớp 6
Around town có đáp án
Use “a/ an/ some or any” to complete the
sentences
1. There isn’t ……………. milk in the jar.
2. She’d like ……………. orange.
3. There are ……………. oranges and bananas.
4. Is there ……………. meat in the fridge?
5. There aren’t ……………. noodles.
6. There is ……………. meat and ……………. rice for lunch.
7. Are there ……………. vegetables?
8. I have ……………. fruit for you.
9. He eats ……………. apple after his dinner.
10. Would you like ……………. water, please?
Give the correct form of the verbs to complete
the sentences.
1. My friend (come) __________ to spend the weekend with
us.
2. What time __________ you (go) __________ to fireworks
competition on Wednesday?
3. What time __________ the film (start) __________?
4. We (have) __________ a dinner party on Friday and we
want to invite you.
5. Most shops in Spain (open) __________ until 10 am.
Use “a/ an/ some or any” to complete the
sentences
1. She wants to buy ……………. oranges for her mother.
2. Would you like ……………. egg for breakfast?
3. Can you bring me ……………. water, please?
4. I don’t want ……………. sugar in the tea.
5. She has ……………. sandwich for breakfast.
6. There is ……………. milk in the bottle.
7. There are ……………. onions on the table.
8. Do you need ……………. expensive house?
9. Do you like ……………. meat for breakfast?
10. She buys ……………. new hats for her children.
=================
Ngữ pháp lớp 6: Unit 6
- I.
Mạo từ A/ An/ The trong tiếng Anh
- II.
Giới từ chỉ vị trí - Preposition of place
- III.
Câu mệnh lệnh - Imperatives
- IV.
Bài tập Ngữ pháp unit 6 lớp 6 i Learn Smart World có đáp án
I. Mạo từ A/ An/ The trong tiếng Anh
Mạo từ là những từ đứng trước danh từ, giúp người đọc biết
được đó là danh từ xác định hay chưa xác định.
Trong tiếng Anh, Mạo từ (article) được chia làm 2 loại: Mạo
từ xác định (definite article) “The” và Mạo từ không xác định (Indefinite
artcile) gồm “a, an”.
1. Mạo từ A trong tiếng Anh
Chúng ta dùng A trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một
nguyên âm có âm là phụ âm. Ngoài ra chúng bao gồm một số trường hợp bắt đầu bằng
u, y, h.
Ví dụ: a day, a night, a banana, a university; a
uniform;
2. Mạo từ An trong tiếng Anh
Mạo từ An được dùng trước những từ bắt đầu bằng nguyên âm
(dựa theo cách phát âm, chứ không dựa vào cách viết).
Ví dụ: an apple; an aircraft, an egg, an object, an uncle,
an umbrella
Ví dụ 1 số từ bắt đầu bằng âm câm: an heir, half an hour.
3. Mạo từ The trong tiếng Anh
The được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn
người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.
II. Giới từ chỉ vị trí - Preposition of place
- Giới từ chỉ vị trí thường đứng sau động từ tobe và đứng
trước danh từ.
(The) + Danh từ + be + giới từ + nơi chốn
- Một số giới từ chỉ vị trí phổ biến bao gồm:
1. above /əˈbʌv/:
bên trên, phía trên
- We are flying above the clouds. (Chúng
tôi đang bay trên những đám mây)
2. between /bɪˈtwiːn/:
ở giữa
- between A and B
- I sat down between Jo and Diana. (Tôi
ngồi giữa Jo và Diana)
3. behind /bɪˈhaɪnd/:
đằng sau
- Who's standing behind Jan? (Ai đang đứng đằng sau
Jan vậy?)
4. under /ˈʌndə(r)/:
bên dưới
- The dog is under the bed. (Con
chó đang ở dưới gậm giường.)
5. in /ɪn/ bên trong
- Your gift is in the box. (Món
quà của bạn ở trong hộp.)
6. in front of /ɪn/
/frʌnt/ /ɒv/ ở đằng trước
- The bus stops right in front of our
house. (Xe buýt dừng ngay trước ngôi nhà.)
7. next to /nɛkst/
/tuː/ bên cạnh
- We sat next to each other. (Chúng
tôi ngồi kế bên nhau)
8. on /ɒn/ bên trên
- Put it down on the table. (Hãy để
nó xuống lên trên bàn)
9. near /nɪə/
gần, không cần chính xác khoảng cách và cũng không hẳn sát
bên cạnh
- His house is very near. (Nhà anh ta ở
ngay gần đây thôi.)
III. Câu mệnh lệnh - Imperatives
1. Câu mệnh lệnh khẳng định
Cấu trúc: V nguyên thể
Khi muốn người nghe thực hiện một hành động nào đó, chúng
ta dùng một động từ nguyên thể mà không cần chủ ngữ. Dạng câu
này là phổ biến nhất trong các dạng câu yêu cầu, mệnh lệnh và thường được lên
giọng ở cuối câu.
Ví dụ: Sit down, please (ngồi
xuống)
2. Câu mệnh lệnh phủ định
Cấu trúc: Do not/ Don’t + V nguyên thể
Ví dụ: Don't forget to
feed the cat. (Đừng quên cho mèo ăn).
IV. Bài tập Ngữ pháp unit 6 lớp 6 i Learn Smart
World có đáp án
Put the suitable article or no article in each
blank to complete the sentences. (Articles)
1. I would like to live by __________ sea
A. the B. a C. an D. no article
2. Harry is a sailor. He spends most of his life at
__________ sea.
A. a B. an C. the D. no article
3. There are billions of stars in __________ space.
A. a B. an C. no article D. the
4. He tried to park his car but __________ space wasn't big
enough.
A. the B. a C. an D. no article
5. We often watch__________ television
A. the B. a C. an D. no article
6. Can you turn off__________ television, please?
A. the B. a C. an D. no article
7. We had __________ dinner in a restaurant.
A. a B. an C. no article D. the
8. We had __________ meal in a restaurant.
A. a B. an C. the D. no article
9. Thank you. That was __________very nice lunch.
A. a B. an C. the D. no article
10. Where can __________ people buy everything they need?
A. the B. a C. an D. no article
Give the correct form of the verbs to complete
the sentences.
1. We (pick) __________ up trash near our house now.
2. I always (reuse) __________ old bottles in my garden and
grow plants in them.
3. People (cut) __________down the Amazon rainforest at the
moment. This is terrible.
4. What should we do to (save) __________ the Earth?
5. Students in my class (like) __________ to recycle their
used note papers.
6. We can (protect) __________ ourselves from Covid-19 by
staying at home.
7. We shouldn’t (throw) _________ away these old
newspapers. We should (recycle) _________ them.
8. Do you often (collect) __________ old bottles to reuse
them?
9. My brother and sister usually (help) __________ poor
people in our neighborhood.
10. The teacher (teach) __________us the right ways of
washing hands with soap now.
Rewrite the following sentences with the given
beginnings in such a way that the meanings stay unchanged.
1. Is this the first time you have been rock climbing?
→ Have _____________________________________?
2. When's Park Hang Seo's birthday?
→ When was _______________________?
3. I want to try surfing some day.
→ I would ________________________________________
4. Anh Vien took part in her first Olympic at the age of
16.
→ When she _________________________________________
5. I always come to school on time.
→ I'm never _________________________________________
=================
Ngữ pháp lớp 6: Unit 7
- I.
Giới từ chỉ thời gian - Prepositions of time
- II.
Thì quá khứ đơn - The past simple
- III.
Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh Unit 7 lớp 6 Movies có đáp án
I. Giới từ chỉ thời gian - Prepositions of time
at ( lúc, vào lúc) dùng cho thời
gian trong ngày và vào những ngày lễ
Eg: at 5 o’clock, at 11:45, at midnight, at Christmas
on ( vào) dùng cho ngày, ngày
tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể
Eg: on Wednesday, on 15 April, on 20 July 1992, on
Christmas day, on Friday morning, on my birthday
in ( trong, vào) dùng cho tháng
năm mùa thế kỷ và các buổi trong ngày (ngoại trừ at night)
Eg: in 1998, in September, in March 1999, in the winter, in
the 21st century, in the 1970s, in the morning
after: sau, sau khi
Eg: shortly after six ( sau sáu giờ một chút), after lunch,
half after seven in the morning (nữa tiếng sau bảy giờ vào buổi sáng), I’ll see
you after the meeting
before: trước, trước khi
Eg: before lunch, two days before Christmas, the day before
yesterday, She regularly goes for a run before breakfast
between: giữa hai khoảng thời gian
Eg: between 6 pm and 8 am, between Monday and Friday, I’m
usually free between Tuesday and Thursday.
II. Thì quá khứ đơn - The past simple
1. Cách dùng Thì quá khứ đơn
Một hành động đã xảy ra và đã hoàn tất ở thời gian xác định
trong quá khứ
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra
trong quá khứ
Dùng để nói về 1 thói quen thường làm trong quá khứ nhưng
hiện tại không còn làm nữa (thường dùng với "used to")
2. Công thức thì quá khứ đơn
a. Động từ Tobe -> was/ were
(+) S + was / were …..
(-) S + was not / were not ..
(?) Was / Were + S + …..?
b. Động từ thường
(+) S + Ved/ V bất quy tắc …
(-) S + did not / didn’t + V
(?) Did + S + V (nguyên thể)…?
Wh + did + S + V (nguyên
thể)..?
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
- Yesterday
- Yesterday + N: yesterday morning/ afternoon/evening
- Ago: (two days, three weeks) ago
- last + N : (year, month, week)
- in (2002, June)
- from (March) to (June)
- in the (2000s, 1980s…)
- in the last century
- in the past
III. Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh Unit 7 lớp 6
Movies có đáp án
Complete the sentences with the correct
preposition. Choose in, on or at.
1. I wake up __________ 7.00.
2. I sometimes work __________ Saturdays.
3. I never work __________ the weekends.
4. I see my family __________ Christmas.
5. I go on holiday __________ August.
6. I go to bed __________11 p.m.
7. I watch TV __________ the evening.
8. I do my English homework __________ night.
9. I read the newspaper __________ the morning.
10. I have lunch __________ 1.30 p.m.
11. I always go out __________ Friday nights.
12. I go to a restaurant __________ New Year's Eve.
13. I start a new school year __________ September.
14. I go skiing __________ the winter.
15. I was born __________ 1977.
16. I get up late __________ Saturday mornings.
17. I usually have a cup of coffee __________ the
afternoons.
18. My birthday is __________ July.
19. The party is __________ the first of October.
20. We have a meeting __________ the first Thursday of the
month.
Give the correct form of the verbs to complete
the sentences.
1. You should (finish) __________ your homework, instead of
(watch) __________ cartoons on TV after dinner.
2. She turned on the TV because she wanted (listen)
__________ to the music programes.
3. (you/ watch) __________ the The Voices programme on TV
last night?
4. What (you/ do) __________ tonight, Hang?
5. Which TV program (Jennie/ like) __________ best?
6. A new series of wildlife programs (be) __________ on at
9 o’clock Monday evenings.
7. My sister never (see) __________ horror movies on
television.
8. My parents only let us (watch) __________ television at
the weekends.
9. (Be) __________ your grandparents at your house last
weekend?
10. They (not be) __________ interested in the film last
night.
Give the correct form of the verbs in brackets
to complete the sentences.
1. My client and I slowly (walk) _______________ back to
the car.
2. We (stop) _______________ in the grocery store and (buy)
_______________ some cakes.
3. My sister (get) _______________ married last month.
4. Daisy (come) _______________ to her grandparents’ house
3 days ago.
5. My computer (be) _______________ broken yesterday.
=================
Ngữ pháp lớp 6: Unit 8
- I.
Should/ Shouldn't trong tiếng Anh
- II.
Can/ Can't trong tiếng Anh
- III.
Conjunction "So" - Từ nối tiếng Anh
- IV.
Bài tập ngữ pháp unit 8 lớp 6 The world around us có đáp án
I. Should/ Shouldn't trong tiếng Anh
1. Cách dùng
- Đưa ra lời khuyên hay ý kiến.
You look tired. You should take a
rest. Em trông mệt mỏi lắm, em nên nghỉ ngơi đi thôi
- Diễn tả trách nhiệm và nhiệm vụ 1 cách lịch sự
You shouldn’t listen to the music in
class. Em không được nghe nhạc trong lớp
You should be here at 8a.m tomorrow. Cậu
nên có mặt ở đây lúc 8 giờ sáng mai
- Diễn tả lời khuyên và đề xuất
What should I do when I meet him? Tớ nên
làm gì khi gặp anh ấy?
You shouldn’t eat too much sugar. It’s not
good for your health. Con không nên ăn quá nhiều đường. Không tốt cho sức khỏe
đâu
- Diễn tả một sự việc không hợp lý hoặc không
theo ý muốn của người nói.
I wonder where Nam is. He should be
here by now. Tôi tự hỏi Nam đang ở đâu. Lẽ ra cậu ấy nên ở đây lúc này chứ.
- Dự đoán về một chuyên gì đó có khả năng sẽ xảy
ra.
There should be a very big crowd at the
party. Mary has so many friends. Chắc là sẽ có rất nhiều người đến tham gia buổi
tiệc bởi vì Mary có rất nhiều bạn.
2. Cấu trúc
(+) S + should + V-bare inf
(-) S + shouldn’t + V-bare
inf
(?) Should + S + V-bare
inf?
Eg: Students should wear uniform. Học sinh nên mặc
đồng phục.
He shouldn’t smoke here. Anh ấy không nên hút thuốc
ở đây.
II. Can/ Can't trong tiếng Anh
Can: có thể, chỉ khả năng, năng lực
Can’t (Can not): không thể, không có khả năng
1. Cách dùng
- dùng để diễn tả khả năng có thể/ không thể xảy ra trong
thực tế.
My mother can run very fast. Mẹ tôi
có thể chạy rất nhanh.
- dùng để diễn tả sự cho phép hoặc không cho phép làm điều
gì đó.
2. Cấu trúc
(+) S + Can + Vinf…
(-) S + Can’t (Can not) +
Vinf…
(?) Can + S + Vinf...
III. Conjunction "So" - Từ nối tiếng
Anh
so (do đó, cho nên, vì vậy) :
dùng để chỉ kết quả, hệ quả, phía trước “so” luôn có dấu phẩy ngăn cách.
Ví dụ:
- It’s raining, so I’ll stay home and
read. Trời đang mưa, nên tôi sẽ ở nhà và đọc sách.
- I woke up late this morning so I can’t
go to school on time. Tôi dậy muộn sáng nay nên tôi không thể đến đúng
giờ.
IV. Bài tập ngữ pháp unit 8 lớp 6 The world
around us có đáp án
Use “can/can’t” to fill in the blanks to
complete the sentences.
1. I (can/ can’t) speak French. I picked it up while I was
in France.
2. I (can/ can’t) come to the party. I am really busy.
3. We (can/ can’t) hear you. The music is so loud.
4. Where are my keys? I (can/ can’t) find them.
5. I (can/ can’t) believe it. We won two million dollars.
6. We (can/ can’t) meet tomorrow if you want.
7. (Can/ Can’t) you make me a cup of tea, please?
8. He (can/ can’t) jump. His leg hurts so much.
9. Illiterate people (can/ can’t) read and write.
10. Fish (can/ can’t) swim.
Give the correct form of the verbs to complete
the sentences.
1. We should (bring) __________ a pillow because the
campsite (not/ have) __________any.
2. If I study hard, I (pass) __________this year’s exam.
3. What time __________ the English Speaking Contest
(start) __________?
4. We (not play) __________very well yesterday, so we
(lose) __________ the match.
5. Our flight (take) __________off at 4 o’clock tomorrow.
6. When I was a primary student, I (not do) __________much
sports at school.
7. If you (love) __________ the beach, you should go to Phú
Quốc Island.
8. We need to bring a flashlight so we can (see) __________
clearly at night.
9. I (have) __________ a wonderful holiday with my family
last summer.
10. My friend (not be) _________ at the party last Sunday,
so he (not know) _________ what happened.
Use “should/shouldn’t” to fill in the blanks to
complete the sentences.
1. Tom _______________ eat so many lollipops. It’s bad for
his teeth.
2. He’s fifteen. He _______________ drive a car.
3. Pregnant women _______________ smoke as it can damage
the baby.
4. We _______________ go somewhere exciting for our
holiday.
5. People _______________ drive fast in the town centre.
6. You _______________ ask the teacher for help you if you
don’t understand the lesson.
7. _______________ I buy the dress or the skirt?
8. She _______________ tell lies.
9. That’s a fantastic book. You _______________ read it.
10. The doctor said: “You _______________ eat healthy food.
You _______________ eat fast food. You _______________ watch so much TV. You
_______________ walk 1 hour a day. You _______________ drink fruit juice and
water. You _______________ drink wine or beer.
=================
Ngữ pháp lớp 6: Unit 9
- I.
Thì tương lai đơn - The Future Simple
- II.
Từ chỉ số lượng bất định - Indefinite quantifiers
- III.
Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh unit 9 lớp 6 Houses in the future có đáp án
I. Thì tương lai đơn - The Future Simple
1. Cách dùng
- Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở
thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai
- Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ
- Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
2. Công thức thì tương lai đơn
(+) S + will/shall + V-inf
Ví dụ: I will buy a pink cake tomorrow.
(-) S + will/shall + not + V-inf
Ví dụ: I won’t come your birthday party tomorrow.
(?) Will/Shall + S + V-inf ?
Ví dụ: Will you visit your grandparents tomorrow?
3. Dấu hiện nhận biết
In + (thời gian): trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5
phút)
Tomorrow: ngày mai
Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần
tới, tháng tới, năm tới.
Soon: sớm thôi
II. Từ chỉ số lượng bất định - Indefinite
quantifiers
1. A lot of - lots of (nhiều): dùng
trong câu xác định với cả danh từ đếm được và không đếm được. Thường dùng trong
câu khẳng định.
Ex: We need a lot of/ lots of pens and pencils.
2. Many (nhiều): được
dùng ở câu phủ định và nghi vấn.
Many: đứng trước danh từ đếm được, số nhiều.
Ex: Hoa doesn't have many friends in Ha Noi.
Do you have many English books?
3. A few (một ít): thường
đi với danh từ đếm được số nhiều và có thể được dịch là "một
vài"
Ex: I need to buy a few eggs.
4. Some (một vài): dùng được với cả danh từ
đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, vì thế nó có thể được dịch
là "một ít, một vài" .
Ex: She is holding some flowers.
III. Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh unit 9 lớp 6
Houses in the future có đáp án
Give the correct form of the verbs to complete
the sentences.
1. I think people (live) __________ on Mars someday.
2. (you/ ever live) __________ in a smart house?
3. I (show) __________ you the garden when it stops
raining.
4. My son (draw) __________ his future house at the moment.
5. People in the future (not drive) __________ normal cars.
They (have) __________ flying cars.
6. Would you like (live) __________ on the Moon?
7. You never know what might (happen) __________ in the
future.
8. Robots will do work around the house such as (cook)
_________ meals and (clean) __________ the floors.
9. Gustave Eiffel (design) __________ Eiffel Tower in 1889
10. Someone (knock) __________ at the door. Can you see who
it is?
Rewrite the following sentences with the given
beginnings in such a way that the meanings stay unchanged.
1. Mary prefers typing essays to writing them.
→ Mary would
rather_________________________________________________________
2. John doesn't feel like working online. (RATHER)
→ John
would______________________________________________________________
3. Not many students go to Ms. Brown's class. (ATTEND)
→ Only
a__________________________________________________________________
4. There's no need to go to school to learn a language now.
→
You____________________________________________________________________
5. John predicts rain tomorrow.
→ John
thinks______________________________________________________________
Use the verbs in the box with “might” to
complete the sentences
shop live bite change break need rain slip wake make
1. Take an umbrella with you when you go out. It ____________________
later.
2. Don’t make too much noise. You ____________________ the
baby.
3. Be careful of that dog. It ____________________ you
4. I don’t think we should throw that letter away. We
____________________ it later.
5. Be careful. The footpath is very icy. You
____________________.
6. Don’t let the children play in this room. They
____________________ something.
7. Home robot helper ____________________all our housework.
8. We ____________________in smart homes.
9. We ____________________online and drones will deliver
our food.
10. How ____________________ homes ____________________ in
the future?
==================
Ngữ pháp lớp 6: Unit 10
- I.
Câu điều kiện loại 1 trong tiếng Anh
- II.
Câu so sánh hơn lớp 6
- III.
Câu so sánh nhất lớp 6
- IV.
Bài tập ngữ pháp unit 10 Cities around the world lớp 6
I. Câu điều kiện loại 1 trong tiếng Anh
Câu điều kiện loại 1 thường dùng để đặt ra một điều kiện có
thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra.
Cấu trúc:
If + S + V(s/es), S + will/ can/ shall +
V(nguyên mẫu)
Ví dụ: If I get up early in the morning, I will go to work
on time.
II. Câu so sánh hơn lớp 6
So sánh hơn là cấu trúc so sánh giữa 2 hay nhiều vật/người
với nhau về 1 hay 1 vài tiêu chí.
1. So sánh hơn với tính từ ngắn/ trạng từ ngắn
Cấu trúc:
S1 + adj/adv-er + than + O/ N/ Pronoun/ S2 + Auxiliary
V
Trong đó:
S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)
S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)
Ví dụ:
- This book is thicker than that one.
- They work harder than I do. = They work harder than me.
2. So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài
Cấu trúc:
S1 + more + adj/adv + than + O/ N/ Pronoun/ S2 + Auxiliary
V
Ví dụ:
- He is more intelligent than I am = He is more intelligent
than me.
- My friend did the test more carefully than I did = My
friend did the test more carefully than me.
Lưu ý:
So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước
hình thức so sánh
Ví dụ: My house is far more expensive than hers.
3. Cách thêm đuôi ER vào tính từ/ trạng từ so
sánh hơn
– Với tính từ có 1 âm tiết: long, short, tall,… chỉ việc
thêm er
– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng e => chỉ việc thêm r để
tạo thành dạng so sánh hơn
– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y
thành i
Ví dụ: Happy => happier; dry => drier
– Tính từ/ Trạng từ kết thúc có dạng phụ âm + nguyên âm +
phụ âm => gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi er
Ví dụ: big - bigger; hot - hotter
– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng ow, er => thêm đuôi er
Ngoại lệ: guilty, eager dùng với more vì là tính từ dài
+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng
so sánh hơn.
Các trường hợp bất quy tắc:
Trường hợp |
So sánh hơn |
Good/ well |
Better |
Bad/ badly |
Worse |
Many/ much |
More |
Little |
Less |
Far |
Farther (về khoảng
cách) Further (nghĩa rộng
ra) |
Near |
Nearer |
Late |
Later |
Old |
Older (về tuổi tác) Elder (về cấp bậc hơn là tuổi tác) |
III. Câu so sánh nhất lớp 6
So sánh hơn là cấu trúc dùng để so sánh người (hoặc vật) với
tất cả người (hoặc vật) trong nhóm.
1. So sánh nhất với tính từ ngắn/ trạng từ ngắn
Cấu trúc:
S + to be + the + adj/adv-est + Noun/
Pronoun
Ví dụ:
My mom is the greatest person in the world.
2. So sánh nhất với tính từ dài và trạng từ dài
Cấu trúc:
S + to be + the most + adj + Noun/
Pronoun
Ví dụ:
Linda is the most intelligent student in my class.
3. Cách thêm đuôi EST vào tính từ/ trạng từ so
sánh nhất
– Với tính từ có 1 âm tiết: long, short, tall,… chỉ việc
thêm est
– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng e => chỉ việc thêm r để
tạo thành dạng so sánh hơn
– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y
thành i
Ví dụ: Happy => happiest; dry => driest
– Tính từ/ Trạng từ kết thúc có dạng phụ âm + nguyên âm +
phụ âm => gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi est
Ví dụ: big - biggest; hot - hottest
– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng ow, er => thêm đuôi
est
Ngoại lệ: guilty, eager dùng với the most vì là tính từ dài
+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng
so sánh hơn.
Các trường hợp bất quy tắc:
Trường hợp |
So sánh nhất |
Good/ well |
the best |
Bad/ badly |
the worst |
Many/ much |
the most |
Little |
the least |
Far |
the farthest/
(về khoảng cách) the furthest
(nghĩa rộng ra) |
Old |
the oldest (về tuổi tác) the eldest (về cấp bậc hơn là tuổi tác) |
IV. Bài tập ngữ pháp unit 10 Cities around the
world lớp 6
Underline the correct words to complete the
sentences.
1. If she (reads/ read) in bad light, she will ruin her
eyes.
2. If I find your book, I (will phone/ could phone) you at
once.
3. I will get angry if you (make/ will make) more mistakes.
4. If you don’t believe what I said, (ask/ will ask) your
father.
5. If I study hard, I (pass/ will pass) this year’s exam.
Complete the following sentences using the
comparative of long adjectives
1. The princess is _____________ than the witch.
(beautiful)
2. The red shirt is better but it’s _____________ than the
white one. (expensive)
3. Being a firefighter is _____________ than being a
builder. (dangerous)
4. This armchair is _____________ than the old one.
(comfortable)
5. The new fridge is _____________ than the old one.
(convenient)
6. Health is _____________ than money. (important)
7. This film is _____________ than that film. (exciting)
8. She is _____________ than My Tam singer. (popular)
9. Carol is _____________ than Mary. (beautiful)
10. French is _____________ than Chinese. (difficult)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét