Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6

 

NGỮ PHÁPTIẾNG ANH LỚP 6

Ngữ pháp lớp 6: Unit 1

Ngữ pháp lớp 6: Unit 2

Ngữ pháp lớp 6: Unit 3

Ngữ pháp lớp 6: Unit 4

 

Ngữ pháp lớp 6: Unit 5

Ngữ pháp lớp 6: Unit 6

Ngữ pháp lớp 6: Unit 7

Ngữ pháp lớp 6: Unit 8

Ngữ pháp lớp 6: Unit 9

Ngữ pháp lớp 6: Unit 10

 

NGỮ PHÁPTIẾNG ANH LỚP 6

Ngữ pháp lớp 6: Unit 1

I. Thì hiện tại đơn - The simple present tense

1. Cách dùng thì hiện tại đơn

- Thì hiện tại đơn được sử dụng để:

+ Nói về một thói quen lặp đi lặp lại hàng ngày: I always get up at 6.am

+ Nói về sự thật, chân lý hiển nhiên: The sun sets in the west

+ Nói về khả năng của ai đó: She plays basketball very well

2. Cấu trúc thì hiện tại đơn

+ Câu khẳng định

ST

Động từ to be

Động từ thường

Công thức

S + am/ is/ are+ N/ Adj

- I + am

- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is

- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are

S + V(s/es)

- I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)

- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)

Ví dụ

- He is a lawyer.

(Ông ấy là một luật sư)

- The watch is expensive.

(Chiếc đồng hồ rất đắt tiền)

- They are students.

(Họ là sinh viên)

- I often go to school by bus

(Tôi thỉnh thoảng đến trường bằng xe buýt)

- He usually gets up early.

(Anh ấy thường xuyên dạy sớm)

- She does homework every evening.

(Cô ấy làm bài về nhà mỗi tối)

- The Sun sets in the West.

(Mặt trời lặn ở hướng Tây)

Lưu ý: Quy tắc thêm đuôi s/ es vào sau động từ:

-Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”.

( go – go es ; do – do es ; watch – watch es ; fix – fix es , miss – miss es , wash - wash es )

- Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” ( copy – cop ies ; study – stud ies )

-Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. ( see – see ; play – play ,… )

- Câu phủ định

 

Động từ “to be”

Động từ chỉ hành động

Công thức

S + am/are/is + not +N/ Adj

S + do/ does + not + V(nguyên thể)

(Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.)

Chú ý

(Viết tắt)

is not = isn’t

are not = aren’t

do not = don’t

does not = doesn’t

Ví dụ

- I am not a teacher.

(Tôi không phải là một giáo viên.)

- He is not (isn’t) a lawyer.

(Ông ấy không phải là một luật sư)

(Chiếc đồng hồ không đắt tiền)

They are not (aren’t) students.

(Họ không phải là sinh viên)

I do not (don’t) often go to school by bus

(Tôi không thường xuyên đến trường bằng xe buýt)

He does not (doesn’t) usually get up early.

(Anh ấy không thường xuyên dạy sớm)

- The Sun does not (doesn’t) set in the South.

(Mặt trời không lặn ở hướng Nam)

- Đối với câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ . Các bạn chú ý:

Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể - không chia)

? Câu nghi vấn

Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Động từ to “be”

Động từ chỉ hành động

Công thức

Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?

A: - Yes, S + am/ are/ is.

- No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?

A: - Yes, S + do/ does.

- No, S + don’t/ doesn’t.

Ví dụ

Q: Are you a engineer?

(Bạn có phải là kỹ sư không?

A: Yes, I am . (Đúng vậy)

No, I am not . (Không phải)

Q: Does she go to work by taxi?

(Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?)

A: Yes, she does . (Có)

No, she doesn’t . (Không)

Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

 

Động từ to “be”

Động từ chỉ hành động

Công thức

Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj?

Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)…?

Ví dụ

- Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

- Who are they? (Họ là ai?)

- Where do you come from?

(Bạn đến từ đâu?)

- What do you do? (Bạn làm nghề gì?)

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

- Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất là dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn:

  • Always (luôn luôn)
  • usually (thường xuyên)
  • often (thường xuyên)
  • frequently (thường xuyên)
  • sometimes (thỉnh thoảng)
  • seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi)
  • hardly (hiếm khi)
  • never (không bao giờ)
  • generally (nhìn chung)
  • regularly (thường xuyên)

- Ngoài ra, dấu hiệu hiện tại đơn còn có các từ:

  • Every day, every week, every month, every year, every morning…(mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).
  • Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)

4. Quy tắc phát âm đuôi s/ es

Quy tắc 1. Phát âm là /s/ khi tận cùng từ là âm -p, -f, -k, -t.

Quy tắc 2. Phát âm là /iz/ khi tận dùng từ là âm -s, -ss, -z, -o, -ge, -ce, -ch, -sh.

Quy tắc 3. Phát âm là /z/ với các từ còn lại.

1. Phát âm là /s/

Các âm vô thanh bao gồm: /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/.

Và sau đuôi ký tự: -f, -t, -k,-p và -th – đối với âm vô thanh.

2. Phát âm là /iz/

Tận cùng thường là các chữ cái -sh, -ce, -s, -ss, -z, -ge, -ch, -x …

Từ tận cùng bằng các phụ âm gió sau: /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/

3. Phát âm là /z/

Nếu âm cuối của một từ là một âm phát ra tiếng (ngược lại âm câm) thì tận cùng của từ đó phát âm là /z/, Từ tận cùng bằng các nguyên âm và âm hữu thanh còn lại.

4. Các trường hợp đặc biệt của phát âm s/es

Với danh từ houses: sau khi thêm hậu tố sẽ có cách phiên âm là /ˈhaʊ.zɪz/ thay vì /ˈhaʊ.sɪz/.

Trong các hình thức khác của “s” như dạng sở hữu, dạng viết tắt của “is” và “has”, ‘s’ đều được phát âm là /s/.

II. Bài tập ngữ pháp unit 1 lớp 6 Home có đáp án

Choose the option (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

1. People often gather to dance, eat, drink and watch fireworks__________ New Year's Eve.

A. on B. in C. at D. for

2. The car company my father works__________ is really big.

A. in B. for C. at D. on

3. My house has three floors__________ it has no basement.

A. so B. because C. but D. and

4. Tommy:__________ bedrooms does your apartment have?

Jenny: It has two bedrooms.

A. How many B. How C. Where D. What

5. Mike:__________ does your brother work?

Peter: In a bank.

A. What B. Where C. How D. Who

Rewrite the following sentences with the given beginnings in such a way that the meanings stay unchanged.

1. There are three bedrooms in my house.

→ My house___________________________________

2. This house is very small.

→This is___________________________________________

3. My mother teaches at this school.

→ My mother is______________________________________

4. Mary is a doctor at St. Luke's Hospital.

→ Mary works_________________________________

5. Is there a basement in your new house?

→ Does________________________________________

Complete each sentence so that it means the same as the sentence above.

1. There are many vegetables in our garden.

Our garden_______________________________________________.

2. The garden is behind Linh’s house.

Linh’s house _____________________________________________.

3. We have six chairs, a table, a television and a ceiling fan in our living room.

There are________________________________________________.

4. Our classroom has two maps and three posters.

There ___________________________________________________

5. I don’t have a computer in my bedroom.

There____________________________________________________

Rearrange the words to complete the sentences.

1. always / to work / in the morning / drives / his car / he / .

________________________________________

2. a parking place / near the shopping mall / They / find / rarely

________________________________________

3. travel / with my parents / to Hai Phong / sometimes / I / .

________________________________________

4. late / comes / Mai / often / to school / in winter / .

________________________________________

5. meet / at the park / They / after dinner / always / their friends / .

________________________________________

Fill in the blanks with the correct form of the verbs.

1. It (be) …………………. a fact that smart phone (help) …………………. us a lot in our life.

2. I often (travel) …………………. to some of my favorite destinations every summer.

3. Our Math lesson usually (finish) …………………. at 4.00 p.m.

4. The reason why Susan (not eat) …………………. meat is that she (be) …………………. a vegetarian.

5. People in Phu Tho (be) …………………. very friendly and they (smile) …………………. a lot.

6. The flight (start) …………………. at 6 a. m every Thursday.

7. Peter (not study) …………………. ………….very hard. He never gets high scores.

8. I like oranges and she (like) …………………. apples.

9. My mom and my sister (cook) …………………. lunch every day.

10. They (have) …………………. breakfast together every morning.

===================

Ngữ pháp lớp 6: Unit 2

I. Đại từ sở hữu - Possessive pronouns

1.1. Đại từ sở hữu là gì?

- Đại từ sở hữu dùng để chỉ sự sở hữu và thay thế cho một danh từ, cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó.

1.2. Cách dùng các đại từ sở hữu

a. Dùng thay cho một tính từ sở hữu (possessive adjective) và một danh từ đã nói phía trước.

Ví dụ:

I gave it to my friends and to yours. (= your friends) – Tôi đưa nó cho bạn của tôi và bạn của bạn

b. Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive).

Ví dụ:

He is a friend of mine. – Anh ta là một người bạn của tôi.

c. Dùng ở cuối các lá thư như một quy ước. Trường hợp này người ta chỉ dùng ngôi thứ hai.

Ví dụ: Để kết thúc một bức thư, ta viết

Yours sincerely,

1.3. Các đại từ sở hữu và nghĩa của chúng

ĐTSH

Ý nghĩa

Ví dụ

mine

của tôi

Your book is not as interesting as mine.

ours

của chúng ta

This house is ours.

yours

của bạn

I will give you mine and you give me yours.

his

của anh ta

How can he eat my food not his?

hers

của cô ấy

I can’t find my stapler so I use hers.

theirs

của họ

If you don’t have a car, you can borrow theirs.

its

của nó

The team is proud of its ability to perform.

II. Từ nối tiếng Anh And & But

And và But là 2 từ nối trong tiếng Anh mang ý nghĩa trái ngược nhau, cụ thể

1. And (và): dùng để thêm thông tin vào câu nói

EX: My hobbies are playing soccer and listening to music. Sở thích của tớ là chơi bóng đá và nghe nhạc.

2. But (nhưng): dùng để nêu lên hai thông tin đối ngược nhau

EX; I want other car but I have no money. Tớ muốn một chiếc xe hơi khác nhưng tớ không có tiền.

III. Cách dùng cấu trúc Like + Ving

Cấu trúc Like + V_ing dùng để biểu thi hành động mà chúng ta thường xuyên thích làm. 

Like + verb_ing 

Cấu trúc Verbs of liking + V-ing

Chúng ta sử dụng động từ dạng V-ing đằng sau những động từ chỉ sự thích/ ghét sau.

- like (thích)

- enjoy (thích thú)

- love (yêu thích)

- dislike (không thích)

- hate (ghét)

Ví dụ:

Tom like drawing. Tom thích vẽ tranh

He enjoys playing sports at recess. Anh ấy thích chơi thể thao vào giờ nghỉ trưa.

Linda loves singings English songs. Linda yêu thích hát các bài hát tiếng Anh.

Tom doesn't like singing. Tom không thích hát.

Does Tom like doing homework? Tom có thích làm bài tập về nhà không?

She hates working overtime. Cô ấy ghét làm việc quá giờ.

Lan dislikes doing the laundry. Lan không thích giặt quần áo.

IV. Bài tập ngữ pháp unit 2 lớp 6 School có đáp án

Choose the option (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.

1. John loves making beautiful things__________ hand.

A. through B. by A. with D. on

2. Thanks to the__________ the police could solve the mystery.

A. clue B. crime C. thief D. event

3. Lee__________ a barbecue at 7 p.m. yesterday.

A. had B. is having C. were having D. was having

4. Tran Hung Dao died in 1300__________ the age of 72.

A. at B. with C. in D. in

5. Kate was hungry__________ he has not eaten anything since yesterday.

A. because B. although C. but D. so

Circle the correct words.

1. My favorite sport is tennis. What’s mine/ yours? - I like soccer.

2. I found a bag. Is it mine/ yours? - No, it isn't. My bag is here.

3. This book isn't my book. Mine/ Yours is blue. Is it yours? - Yes, it is.

4. I saw a red hat on the table. Isn't yours/ mine red? - No, mine is blue.

5. What's your favorite ice cream? Mine/ Yours is chocolate. - I like chocolate, too.

6. Do you have a ruler? Mine/ Yours is at home. - Sure, here you are

Circle the correct words.

1. I like art, English, and/ or music.

2. What's your favorite subject? Mine/ Yours is biology.

3. Do you like play/ playing sports?

4. The book's by/ on Harper Lee.

5. I think the book is/ are very exciting.

6. I like dancing/ danceing. I want to sign up for a dance class.

7. Do you know where my bag is? - Hmm, is that mine/ yours?

8. I don't like draw/ drawing. 

Underline the correct word for each sentence.

1. Is this cup _______________ (your / yours)?

2. The coffee is _______________(my/ mine).

3. That coat is _______________ (my/ mine).

4. He lives in _______________ (her/ hers) house.

5. You might want _______________ (your/ yours) phone.

Choose the correct answer to complete the sentence. 

1. I met _______________ (their/ theirs) mother.

2. Is this _______________ (their/ theirs) coffee?

3. Is the flat _______________ (her/ hers)?

4. The grey scarf is _______________ (my/ mine).

5. That red bike is _______________ (our/ ours).

6. We should take _______________ (our/ ours) coats.

7. That is _______________ (my/ mine) car.

8. He dropped _______________ (my/ mine) bag.

9. Are these phones _______________ (their/ theirs)?

10. These cakes are _______________ (our/ ours)!

=================

Ngữ pháp lớp 6: Unit 3

I. Thì hiện tại đơn - The present simple tense

1. Cách dùng thì hiên tại đơn lớp 6

- Diễn tả Thói quen hằng ngày.

- Diễn tả Sự việc hay sự thật hiển nhiên.

- Diễn tả Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình.

- Diễn tả Suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói.

2. Cấu trúc Thì hiện tại đơn

2.1. Động từ Tobe

- Khẳng định

I + am + ...

He/ She/ It/ S số ít + is + ...

We/ You/ They/ S số nhiều + are + ....

- Phủ định

I + am not + ...

He/ She/ It/ S số ít + is not + ...

We/ You/ They/ S số nhiều + are not + ....

- Nghi vấn

Am + I +...?

Is + He/ She/ It/ S số ít + ...?

Are + We/ You/ They / S số nhiều + ...?

2.2. Động từ thường

Khẳng định

He/ She/ It/ S số ít + V(s/es) + ...

I/ We/ You/ They / S số nhiều + V + ...

Phủ định

He/ She/ It/ S số ít + doesn't + V + ...

I/ We/ You/ They / S số nhiều + don't + V + ...

Nghi vấn

Does + He/ She/ It/ S số ít + V + ... ?

Do + I/ We/ You/ They / S số nhiều + V + ... ?

II. Thì hiện tại tiếp diễn - The Present continuous tense

1. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn lớp 6

- Diễn tả hành động, sự việc xảy ra ngay tại thời điểm nói.

- Diễn tả một hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại.

- Diễn tả những tình huống đang tiến triển, đang thay đổi (dù kéo dài)

- Diễn tả những sự việc xảy ra trong khoảng thời gian gần lúc nói (ví dụ như: hôm nay, tuần này, tối nay...)

2. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

- Khẳng định

I + am + Ving + ...

He/ She/ It/ S số ít + is  + Ving + ...

We/ You/ They/ S số nhiều + are + Ving + ...

- Phủ định

I + am not + Ving + ...

He/ She/ It/ S số ít + is not + Ving + ...

We/ You/ They/ S số nhiều + are not + Ving + ...

- Nghi vấn

Am + I + Ving + ...?

Is + He/ She/ It/ S số ít + Ving + ...?

Are + We/ You/ They/ S số nhiều + Ving + ...?

Cách thêm đuôi ING vào sau động từ

- Thông thường nhất, ta thêm đuôi -ing vào sau các động từ.

read >> reading go >> going

- Khi động từ kết thúc bằng “e”, ta bỏ “e” trước khi thêm “ing”.

have >> having make >> making

- Khi động từ kết thúc bằng “ee”, ta thêm ing mà không bỏ “e”.

see >> seeing agree >> agreeing

- Khi động từ kết thúc bằng “ie” ta đổi “ie”->“y” rồi thèm “ing”.

lie >> lying die >> dying

- Khi âm tiết cuối của động từ mang trọng âm và có chứa 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ing”.

run >> running permit >> permitting

III. Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả tương lai

- Thì hiện tại tiếp diễn được dùng diễn tả sự sắp xếp hay kế hoạch trong tương lai, thường có từ chỉ thời gian.

- Cấu trúc

S + am/ is/ are + V-ing

IV. Bài tập ngữ pháp unit 3 lớp 6 Friends có đáp án

I. Do the following tasks.

A. Put the words in the correct order to make correct sentences.

1. Our/ short/ has/ hair/ is/ brown/ teacher/ and/ long/.

→ ________________________________

2. wearing/ She/ blue T-shirt/ is/ jeans/ a/ and/.

→ ________________________________

B. Make a question for each underlined part.

3. My brother is tall and slim.

→ ________________________________

4. Sarah is smart and very kind.

→ ________________________________

5. Sammy is wearing a pink skirt and white shoes today.

→ ________________________________

C. Use the given words/phrases to make complete sentences.

6. It/ sunny/ so/ let’s/ go/ the mall/.

→ ________________________________

7. We/ have/ picnic/ the park/ Sunday morning/.

→ ________________________________

8. Michael/ watch/ movie/ home/ tonight/?

→ __________________________________

II. Give the correct form of the verbs to complete the sentences.

1. He (not read) __________magazine at the moment.

2. My brother (stay) __________at Ha Noi National university now.

3. They (build) __________a new supermarket in the center of the town at present.

4. You (make) __________a lot of noise. Can you be quieter? I am trying to concentrate.

5. Why are all those people here? What (happen) __________?

6. Let’s go out now. It (not rain) __________any more.

7. I want to lose weight, so this week I (not eat) __________much.

8. Andrew has just started evening classes. He (learn) __________German.

9. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) __________lunch in the kitchen.

10. Your brother (sit) __________next to the beautiful girl over there at present?

Rewrite the following sentences with the given beginnings in such a way that the meanings stay unchanged.

1. Rachel's hair is long and brown.

→ Rachel has_____________________________________________

2. Kate's birthday party is tonight.

→ Kate is_____________________________________________________

3. What is the color of Sean's hair?

→ What color______________________________________________________

4. Jack, the speaker, is very confident.

→ Jack is a___________________________________________________

5. I think you don't have to bring candles.

→ You don't need____________________________________

 

=================

Ngữ pháp lớp 6: Unit 4

I. Trạng từ chỉ tần suất trong ngữ pháp tiếng Anh 6

1.1. Định nghĩa trạng từ tần suất trong tiếng Anh

Trạng từ chỉ tần suất là trạng từ dùng để biểu đạt hay mô tả về mức độ thường xuyên xảy ra của một sự kiện, hiện tượng nào đó.

%

Adverbs of frequency

Examples

100%

always (Luôn luôn)

always brush my teeth at night.

90%

usually (Thường xuyên)

usually walk to school.

70%

often (Thường thường)

often play soccer.

50%

sometimes (Thỉnh thoảng)

sometimes sing a song.

5%

rarely (Hiếm khi)

rarely get bad marks.

0%

never (Không bao giờ)

never go to school late.

1.2. Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu

Cách dùng trạng từ này tương tự như các trạng từ khác trong ngữ pháp tiếng Anh, đứng sau động từ to be và trước động từ thường, và thường có các ý nghĩa như dưới đây:

● Trạng từ đứng sau động từ To be

I am always late for school.

● Trạng từ đứng trước động từ thường

 He sometimes washes his car. 

● Trạng từ đứng trước trợ động từ và động từ chính

Mary doesn't usually go to the cinema.

● Trong ngữ pháp tiếng Anh, trạng từ chỉ tần suất đôi khi đứng ở đầu câu hoặc cuối câu (trừ hardly ever, never)

Sometimes, I don’t understand what you are thinking.

II. Thì hiện tại đơn tả thì tương lai - Present Simple for future use 

Thì hiện tại đơn diễn tả công việc cụ thể (có kế hoạch xác định) trong tương lai như là thời khóa biểu hay chương trình, lịch trình cụ thể.

- The festival starts at 8.00 tomorrow.

- The train leaves at 5.00.

III. Bài tập Ngữ pháp unit 4 lớp 6 Festivals and Free time có đáp án

Use the right form of the verbs with each adverb of frequency.

1. Our teacher, Mrs. Jones, (never/ be)____________________ late for lessons.

2. I (often/ clean)____________________ my bedroom at the weekend.

3. My brother (never/ help)____________________ me with my homework.

4. I (sometimes/ be)____________________ bored in the Maths lessons.

5. We (rarely/ watch)____________________ football on TV.

6. You and Tony (never/ play)____________________ computer games with me.

7. You (usually/ be)____________________ at the sports centre on Sunday.

8. The school bus (always/ arrive)____________________ at half past eight.

Give the correct form of the verbs in brackets.

1. We __________ (have) an English lesson on Monday. We___________ (not have) on Thursday.

2. Long ___________ (want) to go to the cinema on Sunday.

3. John __________ (be) a student. His brothers ___________ (be) workers.

4. Tomorrow __________ (be) Sunday. We ____________ (go) to Cuc Phuong National Park.

5. Mary often ___________ (help) her mother with the housework?

6. They ___________ (not work) at the factory now.

7. How ___________ (do) your father ___________ (go) to work every day?

8. Your parents ___________ (watch) TV in the evening?

9. Jenny _________ (go) home and ___________ (turn) on the radio.

10. Jane ___________ (miss) her parents so much when she ___________ (be) away from home.

Give the correct form of the verbs to complete the sentences.

1. Every Monday, Sally (drive) __________ her kids to football practice.

2. Be quiet! John (sleep)__________.

3. Don’t forget to take your umbrella. It (rain)__________.

4. I hate living in Seattle because it (rain, always) __________.

5. I’m sorry I can’t hear what you are saying because everybody (talk) __________ so loudly.

Unscramble the sentences.

1. hopscotch/with/rarely/I/play/my friends/at school.

___________________________________

2. on the weekends./play badminton/with my dad/I/often

___________________________________

3. buy/at the bookstore./new books/My parents/ usually

___________________________________

4. never/after school./does/My sister/martial arts

___________________________________

5. to read books/We/the library/and study./often/go to

___________________________________

6. always/goes to/My mom/the supermarket/after work.

___________________________________

==================

Ngữ pháp lớp 6: Unit 5

I. Đại từ chỉ định - Demonstratives This/ That & These/ Those

Đại từ chỉ định là gì? Đại từ chỉ định (tiếng Anh: Demonstrative Pronouns) là những từ sử dụng để chỉ người hoặc vật, dựa vào khoảng giữa người nói đến đối tượng họ đang muốn nhắc đến.

This is my class’s new friend. (Đây là bạn mới của lớp tôi.)

Those are my children. They are very cute. (Đó là những đứa con của tôi.)

Vị trí của đại từ chỉ định trong câu

Do là một loại đại từ nên trong cấu trúc Tiếng Anh, đại từ chỉ định có thể giữ các vị trí, vai trò sau:

Đại từ chỉ định làm chủ ngữ

This is my car. (Đây là ô tô của tôi)

That is my best friend. (Đó là bạn thân của tôi.)

Đại từ chỉ định làm tân ngữ

I’ll never forget those. (Tôi sẽ không bao giờ quên những điều đó.)

I didn’t ask for this. (Tôi không yêu cầu điều này.)

Đại từ chỉ định đứng sau giới từ (trong cụm giới từ)

Can you tell me the effects of this cosmetic? (Bạn có thể cho tôi biết tác dụng của loại mỹ phẩm này không?)

List the ingredients in that dish (Liệt kê các thành phần trong món ăn đó.)

Cách dùng đại từ chỉ định

Có tất cả 4 đại từ chỉ định trong tiếng Anh, đó là: this, that, these, those.

Dưới đây là cách dùng tổng quát của các đại từ chỉ định:

Đi với danh từ số ít

Đi với danh từ số nhiều

Khoảng cách

This (này)

These (những cái này)

Gần

That (kia, đó)

Those (những cái kia)

Xa

II. Đại từ tân ngữ - Object pronouns: “it”& “them”

Khi đại từ nhân xưng đứng ở sau động từ (có khi đứng tận cuối câu) chúng ta sẽ không dùng I, He, She, We, They mà dùng những từ sau: 

Đại từ (Subject)

Túc từ (Object)

I

me

You

you

He

him

She

her

It

it

We

us

They

them

Ví trị của Đại từ tân ngữ

Đại từ tân ngữ đứng sau động từ chính của câu và đóng vai trò làm tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp (là đối tượng chịu tác động của chủ ngữ)

Ví dụ: My father bought me a new watch.

Ngoài ra, khi thay thế cho chủ ngữ chỉ vật, ta dùng 2 đại từ tân ngữ là It và Them. Trong đó:

It - dùng để thay thế cho ngữ số ít

Them - dùng để thay thế cho chủ ngữ số nhiều

III. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được - Countable & uncountable nouns

Trong tiếng Anh có 2 loại danh từ là danh từ đếm được (Countable Noun) và danh từ không đếm được (Uncountable Noun).

Danh từ không đếm được: Ví dụ: tea (trà), water (nước), sugar (đường)...

Danh từ đếm được: danh từ đếm được gồm cả danh từ số ít và danh từ số nhiều:

Danh từ số ít chỉ một người hay một vật. Danh từ số nhiều chỉ hai người hoặc hai vật trở lên.

- Cách thành lập số nhiều cho danh từ đếm được: bỏ a thêm s vào sau danh từ

Ví dụ: a book thành books

+ Riêng các danh từ tận cùng là –s, -sh, -ch, -x thì ta thêm es

Ví dụ: bus thành buses

Những danh từ tận cùng là và trước là một phụ âm thì ta phải đổi thành rồi thêm es

Ví dụ: a fly thành flies

Với các danh từ có tận cùng là phụ âm + thì ta phải thêm es khi chuyển danh từ này sang số nhiều.

Ví dụ: Potato thành potatoes

- Các danh từ đặc biệt khi chuyển sang số nhiều:

Số ít

Số nhiều

a woman(một người phụ nữ)

a man(một người đàn ông)

a foot (một bàn chân)

a tooth (một cái răng)

a mouse (một con chuột)

a child (một đứa trẻ)

a leaf (một chiếc lá)

a wife (một bà vợ)

women(những người phụ nữ )

men(những người đàn ông)

feet (những bàn chân)

teeth (những cái răng)

mice (những con chuột)

children (những đứa trẻ)

leaves (những chiếc lá)

wives (những bà vợ)

- Một số danh từ đếm được có chung hình thái cho cả hai dạng số ít và số nhiều

Ví dụ: fish; sheep

- Một số danh từ chỉ có hình thái ở số nhiều: trousers, glasses

IV. Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh unit 5 lớp 6 Around town có đáp án

Use “a/ an/ some or any” to complete the sentences

1. There isn’t ……………. milk in the jar.

2. She’d like ……………. orange.

3. There are ……………. oranges and bananas.

4. Is there ……………. meat in the fridge?

5. There aren’t ……………. noodles.

6. There is ……………. meat and ……………. rice for lunch.

7. Are there ……………. vegetables?

8. I have ……………. fruit for you.

9. He eats ……………. apple after his dinner.

10. Would you like ……………. water, please?

Give the correct form of the verbs to complete the sentences.

1. My friend (come) __________ to spend the weekend with us.

2. What time __________ you (go) __________ to fireworks competition on Wednesday?

3. What time __________ the film (start) __________?

4. We (have) __________ a dinner party on Friday and we want to invite you.

5. Most shops in Spain (open) __________ until 10 am.

Use “a/ an/ some or any” to complete the sentences

1. She wants to buy ……………. oranges for her mother.

2. Would you like ……………. egg for breakfast?

3. Can you bring me ……………. water, please?

4. I don’t want ……………. sugar in the tea.

5. She has ……………. sandwich for breakfast.

6. There is ……………. milk in the bottle.

7. There are ……………. onions on the table.

8. Do you need ……………. expensive house?

9. Do you like ……………. meat for breakfast?

10. She buys ……………. new hats for her children.

=================

Ngữ pháp lớp 6: Unit 6

I. Mạo từ A/ An/ The trong tiếng Anh

Mạo từ là những từ đứng trước danh từ, giúp người đọc biết được đó là danh từ xác định hay chưa xác định.

Trong tiếng Anh, Mạo từ (article) được chia làm 2 loại: Mạo từ xác định (definite article) “The” và Mạo từ không xác định (Indefinite artcile) gồm “a, an”.

1. Mạo từ A trong tiếng Anh

Chúng ta dùng A trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Ngoài ra chúng bao gồm một số trường hợp bắt đầu bằng u, y, h.

Ví dụ: a day, a night, a banana, a university; a uniform; 

2. Mạo từ An trong tiếng Anh

Mạo từ An được dùng trước những từ bắt đầu bằng nguyên âm (dựa theo cách phát âm, chứ không dựa vào cách viết).

Ví dụ: an apple; an aircraft, an egg, an object, an uncle, an umbrella

Ví dụ 1 số từ bắt đầu bằng âm câm: an heir, half an hour.

3. Mạo từ The trong tiếng Anh

The được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.

II. Giới từ chỉ vị trí - Preposition of place

- Giới từ chỉ vị trí thường đứng sau động từ tobe và đứng trước danh từ.

(The) + Danh từ + be + giới từ + nơi chốn

- Một số giới từ chỉ vị trí phổ biến bao gồm:

1. above /əˈbʌv/: bên trên, phía trên

- We are flying above the clouds. (Chúng tôi đang bay trên những đám mây)

2. between /bɪˈtwiːn/: ở giữa

- between A and B

- I sat down between Jo and Diana. (Tôi ngồi giữa Jo và Diana)

3. behind /bɪˈhaɪnd/: đằng sau

- Who's standing behind Jan? (Ai đang đứng đằng sau Jan vậy?)

4. under /ˈʌndə(r)/: bên dưới

- The dog is under the bed. (Con chó đang ở dưới gậm giường.)

5. in /ɪn/ bên trong

- Your gift is in the box. (Món quà của bạn ở trong hộp.)

6. in front of /ɪn/ /frʌnt/ /ɒv/ ở đằng trước

- The bus stops right in front of our house. (Xe buýt dừng ngay trước ngôi nhà.)

7. next to /nɛkst/ /tuː/ bên cạnh

- We sat next to each other. (Chúng tôi ngồi kế bên nhau)

8. on /ɒn/ bên trên

- Put it down on the table. (Hãy để nó xuống lên trên bàn)

9. near /nɪə/ 

gần, không cần chính xác khoảng cách và cũng không hẳn sát bên cạnh

- His house is very near(Nhà anh ta ở ngay gần đây thôi.)

III. Câu mệnh lệnh - Imperatives

1. Câu mệnh lệnh khẳng định

Cấu trúc: V nguyên thể

Khi muốn người nghe thực hiện một hành động nào đó, chúng ta dùng một động từ nguyên thể mà không cần chủ ngữ. Dạng câu này là phổ biến nhất trong các dạng câu yêu cầu, mệnh lệnh và thường được lên giọng ở cuối câu.

Ví dụ: Sit down, please (ngồi xuống)

2. Câu mệnh lệnh phủ định

Cấu trúc: Do not/ Don’t + V nguyên thể

Ví dụ: Don't forget to feed the cat. (Đừng quên cho mèo ăn).

IV. Bài tập Ngữ pháp unit 6 lớp 6 i Learn Smart World có đáp án

Put the suitable article or no article in each blank to complete the sentences. (Articles)

1. I would like to live by __________ sea

A. the B. a C. an D. no article

2. Harry is a sailor. He spends most of his life at __________ sea.

A. a B. an C. the D. no article

3. There are billions of stars in __________ space.

A. a B. an C. no article D. the

4. He tried to park his car but __________ space wasn't big enough.

A. the B. a C. an D. no article

5. We often watch__________ television

A. the B. a C. an D. no article

6. Can you turn off__________ television, please?

A. the B. a C. an D. no article

7. We had __________ dinner in a restaurant.

A. a B. an C. no article D. the

8. We had __________ meal in a restaurant.

A. a B. an C. the D. no article

9. Thank you. That was __________very nice lunch.

A. a B. an C. the D. no article

10. Where can __________ people buy everything they need?

A. the B. a C. an D. no article

Give the correct form of the verbs to complete the sentences.

1. We (pick) __________ up trash near our house now.

2. I always (reuse) __________ old bottles in my garden and grow plants in them.

3. People (cut) __________down the Amazon rainforest at the moment. This is terrible.

4. What should we do to (save) __________ the Earth?

5. Students in my class (like) __________ to recycle their used note papers.

6. We can (protect) __________ ourselves from Covid-19 by staying at home.

7. We shouldn’t (throw) _________ away these old newspapers. We should (recycle) _________ them.

8. Do you often (collect) __________ old bottles to reuse them?

9. My brother and sister usually (help) __________ poor people in our neighborhood.

10. The teacher (teach) __________us the right ways of washing hands with soap now.

Rewrite the following sentences with the given beginnings in such a way that the meanings stay unchanged.

1. Is this the first time you have been rock climbing?

→ Have _____________________________________?

2. When's Park Hang Seo's birthday?

→ When was _______________________?

3. I want to try surfing some day.

→ I would ________________________________________

4. Anh Vien took part in her first Olympic at the age of 16.

→ When she _________________________________________

5. I always come to school on time.

→ I'm never _________________________________________

 

=================

Ngữ pháp lớp 6: Unit 7

I. Giới từ chỉ thời gian - Prepositions of time

at ( lúc, vào lúc) dùng cho thời gian trong ngày và vào những ngày lễ

Eg: at 5 o’clock, at 11:45, at midnight, at Christmas

on ( vào) dùng cho ngày, ngày tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể

Eg: on Wednesday, on 15 April, on 20 July 1992, on Christmas day, on Friday morning, on my birthday

in ( trong, vào) dùng cho tháng năm mùa thế kỷ và các buổi trong ngày (ngoại trừ at night)

Eg: in 1998, in September, in March 1999, in the winter, in the 21st century, in the 1970s, in the morning

after: sau, sau khi

Eg: shortly after six ( sau sáu giờ một chút), after lunch, half after seven in the morning (nữa tiếng sau bảy giờ vào buổi sáng), I’ll see you after the meeting

before: trước, trước khi

Eg: before lunch, two days before Christmas, the day before yesterday, She regularly goes for a run before breakfast

between: giữa hai khoảng thời gian

Eg: between 6 pm and 8 am, between Monday and Friday, I’m usually free between Tuesday and Thursday.

II. Thì quá khứ đơn - The past simple

1. Cách dùng Thì quá khứ đơn

Một hành động đã xảy ra và đã hoàn tất ở thời gian xác định trong quá khứ

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

Dùng để nói về 1 thói quen thường làm trong quá khứ nhưng hiện tại không còn làm nữa (thường dùng với "used to")

2. Công thức thì quá khứ đơn

a. Động từ Tobe -> was/ were

(+) S + was / were …..

(-) S + was not / were not ..

(?) Was / Were + S + …..?

b. Động từ thường

(+) S + Ved/ V bất quy tắc …

(-) S + did not / didn’t + V

(?) Did + S + V (nguyên thể)…?

Wh + did + S + V (nguyên thể)..?

3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

- Yesterday

- Yesterday + N: yesterday morning/ afternoon/evening

- Ago: (two days, three weeks) ago

- last + N : (year, month, week)

- in (2002, June)

- from (March) to (June)

- in the (2000s, 1980s…)

- in the last century

- in the past

III. Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh Unit 7 lớp 6 Movies có đáp án

Complete the sentences with the correct preposition. Choose in, on or at.

1. I wake up __________ 7.00.

2. I sometimes work __________ Saturdays.

3. I never work __________ the weekends.

4. I see my family __________ Christmas.

5. I go on holiday __________ August.

6. I go to bed __________11 p.m.

7. I watch TV __________ the evening.

8. I do my English homework __________ night.

9. I read the newspaper __________ the morning.

10. I have lunch __________ 1.30 p.m.

11. I always go out __________ Friday nights.

12. I go to a restaurant __________ New Year's Eve.

13. I start a new school year __________ September.

14. I go skiing __________ the winter.

15. I was born __________ 1977.

16. I get up late __________ Saturday mornings.

17. I usually have a cup of coffee __________ the afternoons.

18. My birthday is __________ July.

19. The party is __________ the first of October.

20. We have a meeting __________ the first Thursday of the month.

Give the correct form of the verbs to complete the sentences.

1. You should (finish) __________ your homework, instead of (watch) __________ cartoons on TV after dinner.

2. She turned on the TV because she wanted (listen) __________ to the music programes.

3. (you/ watch) __________ the The Voices programme on TV last night?

4. What (you/ do) __________ tonight, Hang?

5. Which TV program (Jennie/ like) __________ best?

6. A new series of wildlife programs (be) __________ on at 9 o’clock Monday evenings.

7. My sister never (see) __________ horror movies on television.

8. My parents only let us (watch) __________ television at the weekends.

9. (Be) __________ your grandparents at your house last weekend?

10. They (not be) __________ interested in the film last night.

Give the correct form of the verbs in brackets to complete the sentences.

1. My client and I slowly (walk) _______________ back to the car.

2. We (stop) _______________ in the grocery store and (buy) _______________ some cakes.

3. My sister (get) _______________ married last month.

4. Daisy (come) _______________ to her grandparents’ house 3 days ago.

5. My computer (be) _______________ broken yesterday.

 

=================

Ngữ pháp lớp 6: Unit 8

I. Should/ Shouldn't trong tiếng Anh

1. Cách dùng

- Đưa ra lời khuyên hay ý kiến.

You look tired. You should take a rest. Em trông mệt mỏi lắm, em nên nghỉ ngơi đi thôi

- Diễn tả trách nhiệm và nhiệm vụ 1 cách lịch sự

You shouldn’t listen to the music in class. Em không được nghe nhạc trong lớp

You should be here at 8a.m tomorrow. Cậu nên có mặt ở đây lúc 8 giờ sáng mai

- Diễn tả lời khuyên và đề xuất

What should I do when I meet him? Tớ nên làm gì khi gặp anh ấy?

You shouldn’t eat too much sugar. It’s not good for your health. Con không nên ăn quá nhiều đường. Không tốt cho sức khỏe đâu

- Diễn tả một sự việc không hợp lý hoặc không theo ý muốn của người nói.

I wonder where Nam is. He should be here by now. Tôi tự hỏi Nam đang ở đâu. Lẽ ra cậu ấy nên ở đây lúc này chứ.

- Dự đoán về một chuyên gì đó có khả năng sẽ xảy ra.

There should be a very big crowd at the party. Mary has so many friends. Chắc là sẽ có rất nhiều người đến tham gia buổi tiệc bởi vì Mary có rất nhiều bạn.

2. Cấu trúc

(+) S + should + V-bare inf

(-) S + shouldn’t + V-bare inf

(?) Should + S + V-bare inf?

Eg: Students should wear uniform. Học sinh nên mặc đồng phục.

He shouldn’t smoke here. Anh ấy không nên hút thuốc ở đây.

II. Can/ Can't trong tiếng Anh

Can: có thể, chỉ khả năng, năng lực

Can’t (Can not): không thể, không có khả năng

1. Cách dùng

- dùng để diễn tả khả năng có thể/ không thể xảy ra trong thực tế.

My mother can run very fast. Mẹ tôi có thể chạy rất nhanh.

- dùng để diễn tả sự cho phép hoặc không cho phép làm điều gì đó.

2. Cấu trúc

(+) S + Can + Vinf…

(-) S + Can’t (Can not) + Vinf…

(?) Can + S + Vinf...

III. Conjunction "So" - Từ nối tiếng Anh

so (do đó, cho nên, vì vậy) : dùng để chỉ kết quả, hệ quả, phía trước “so” luôn có dấu phẩy ngăn cách.

Ví dụ:

- It’s raining, so I’ll stay home and read. Trời đang mưa, nên tôi sẽ ở nhà và đọc sách.

- I woke up late this morning so I can’t go to school on time. Tôi dậy muộn sáng nay nên tôi không thể đến đúng giờ.

IV. Bài tập ngữ pháp unit 8 lớp 6 The world around us có đáp án

Use “can/can’t” to fill in the blanks to complete the sentences.

1. I (can/ can’t) speak French. I picked it up while I was in France.

2. I (can/ can’t) come to the party. I am really busy.

3. We (can/ can’t) hear you. The music is so loud.

4. Where are my keys? I (can/ can’t) find them.

5. I (can/ can’t) believe it. We won two million dollars.

6. We (can/ can’t) meet tomorrow if you want.

7. (Can/ Can’t) you make me a cup of tea, please?

8. He (can/ can’t) jump. His leg hurts so much.

9. Illiterate people (can/ can’t) read and write.

10. Fish (can/ can’t) swim.

Give the correct form of the verbs to complete the sentences.

1. We should (bring) __________ a pillow because the campsite (not/ have) __________any.

2. If I study hard, I (pass) __________this year’s exam.

3. What time __________ the English Speaking Contest (start) __________?

4. We (not play) __________very well yesterday, so we (lose) __________ the match.

5. Our flight (take) __________off at 4 o’clock tomorrow.

6. When I was a primary student, I (not do) __________much sports at school.

7. If you (love) __________ the beach, you should go to Phú Quốc Island.

8. We need to bring a flashlight so we can (see) __________ clearly at night.

9. I (have) __________ a wonderful holiday with my family last summer.

10. My friend (not be) _________ at the party last Sunday, so he (not know) _________ what happened.

Use “should/shouldn’t” to fill in the blanks to complete the sentences.

1. Tom _______________ eat so many lollipops. It’s bad for his teeth.

2. He’s fifteen. He _______________ drive a car.

3. Pregnant women _______________ smoke as it can damage the baby.

4. We _______________ go somewhere exciting for our holiday.

5. People _______________ drive fast in the town centre.

6. You _______________ ask the teacher for help you if you don’t understand the lesson.

7. _______________ I buy the dress or the skirt?

8. She _______________ tell lies.

9. That’s a fantastic book. You _______________ read it.

10. The doctor said: “You _______________ eat healthy food. You _______________ eat fast food. You _______________ watch so much TV. You _______________ walk 1 hour a day. You _______________ drink fruit juice and water. You _______________ drink wine or beer.

 

=================

Ngữ pháp lớp 6: Unit 9

I. Thì tương lai đơn - The Future Simple

1. Cách dùng

- Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai

- Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ

- Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời

2. Công thức thì tương lai đơn

(+) S + will/shall + V-inf

Ví dụ: I will buy a pink cake tomorrow.

(-) S + will/shall + not + V-inf

Ví dụ: I won’t come your birthday party tomorrow.

(?) Will/Shall + S + V-inf ?

Ví dụ: Will you visit your grandparents tomorrow?

3. Dấu hiện nhận biết

In + (thời gian): trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5 phút)

Tomorrow: ngày mai

Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới.

Soon: sớm thôi

II. Từ chỉ số lượng bất định - Indefinite quantifiers

1. A lot of - lots of (nhiều): dùng trong câu xác định với cả danh từ đếm được và không đếm được. Thường dùng trong câu khẳng định.

Ex: We need a lot of/ lots of pens and pencils.

2. Many (nhiều): được dùng ở câu phủ định và nghi vấn.

Many: đứng trước danh từ đếm được, số nhiều.

Ex: Hoa doesn't have many friends in Ha Noi.

Do you have many English books?

3. A few (một ít): thường đi với danh từ đếm được số nhiều và có thể được dịch là "một vài" 

Ex: I need to buy a few eggs.

4. Some (một vài): dùng được với cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, vì thế nó có thể được dịch là "một ít, một vài" . 

Ex: She is holding some flowers.

III. Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh unit 9 lớp 6 Houses in the future có đáp án

Give the correct form of the verbs to complete the sentences.

1. I think people (live) __________ on Mars someday.

2. (you/ ever live) __________ in a smart house?

3. I (show) __________ you the garden when it stops raining.

4. My son (draw) __________ his future house at the moment.

5. People in the future (not drive) __________ normal cars. They (have) __________ flying cars.

6. Would you like (live) __________ on the Moon?

7. You never know what might (happen) __________ in the future.

8. Robots will do work around the house such as (cook) _________ meals and (clean) __________ the floors.

9. Gustave Eiffel (design) __________ Eiffel Tower in 1889

10. Someone (knock) __________ at the door. Can you see who it is?

Rewrite the following sentences with the given beginnings in such a way that the meanings stay unchanged.

1. Mary prefers typing essays to writing them.

→ Mary would rather_________________________________________________________

2. John doesn't feel like working online. (RATHER)

→ John would______________________________________________________________

3. Not many students go to Ms. Brown's class. (ATTEND)

→ Only a__________________________________________________________________

4. There's no need to go to school to learn a language now.

→ You____________________________________________________________________

5. John predicts rain tomorrow.

→ John thinks______________________________________________________________

Use the verbs in the box with “might” to complete the sentences

shop live bite change break need rain slip wake make

1. Take an umbrella with you when you go out. It ____________________ later.

2. Don’t make too much noise. You ____________________ the baby.

3. Be careful of that dog. It ____________________ you

4. I don’t think we should throw that letter away. We ____________________ it later.

5. Be careful. The footpath is very icy. You ____________________.

6. Don’t let the children play in this room. They ____________________ something.

7. Home robot helper ____________________all our housework.

8. We ____________________in smart homes.

9. We ____________________online and drones will deliver our food.

10. How ____________________ homes ____________________ in the future?

 

==================

Ngữ pháp lớp 6: Unit 10

I. Câu điều kiện loại 1 trong tiếng Anh

Câu điều kiện loại 1 thường dùng để đặt ra một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra. 

Cấu trúc:

If + S + V(s/es), S + will/ can/ shall + V(nguyên mẫu)

Ví dụ: If I get up early in the morning, I will go to work on time. 

II. Câu so sánh hơn lớp 6

So sánh hơn là cấu trúc so sánh giữa 2 hay nhiều vật/người với nhau về 1 hay 1 vài tiêu chí.

1. So sánh hơn với tính từ ngắn/ trạng từ ngắn

Cấu trúc:

S1 + adj/adv-er + than + O/ N/ Pronoun/ S2 + Auxiliary V

Trong đó:

S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)

S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)

Ví dụ:

- This book is thicker than that one.

- They work harder than I do. = They work harder than me.

2. So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài

Cấu trúc:

S1 + more + adj/adv + than + O/ N/ Pronoun/ S2 + Auxiliary V

Ví dụ:

- He is more intelligent than I am = He is more intelligent than me.

- My friend did the test more carefully than I did = My friend did the test more carefully than me.

Lưu ý:

So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước hình thức so sánh

Ví dụ: My house is far more expensive than hers.

3. Cách thêm đuôi ER vào tính từ/ trạng từ so sánh hơn

– Với tính từ có 1 âm tiết: long, short, tall,… chỉ việc thêm er

– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng e => chỉ việc thêm r để tạo thành dạng so sánh hơn

– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i

Ví dụ: Happy => happier; dry => drier

– Tính từ/ Trạng từ kết thúc có dạng phụ âm + nguyên âm + phụ âm => gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi er

Ví dụ: big - bigger; hot - hotter

– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng ow, er => thêm đuôi er

Ngoại lệ: guilty, eager dùng với more vì là tính từ dài

+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn.

Các trường hợp bất quy tắc:

Trường hợp

So sánh hơn

Good/ well

Better

Bad/ badly

Worse

Many/ much

More

Little

Less

Far

Farther (về khoảng cách)

Further (nghĩa rộng ra)

Near

Nearer

Late

Later

Old

Older (về tuổi tác)

Elder (về cấp bậc hơn là tuổi tác)

III. Câu so sánh nhất lớp 6

So sánh hơn là cấu trúc dùng để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm.

1. So sánh nhất với tính từ ngắn/ trạng từ ngắn

Cấu trúc:

S + to be + the + adj/adv-est + Noun/ Pronoun 

Ví dụ:

My mom is the greatest person in the world.

2. So sánh nhất với tính từ dài và trạng từ dài

Cấu trúc:

 S + to be + the most + adj + Noun/ Pronoun 

Ví dụ:

Linda is the most intelligent student in my class.

3. Cách thêm đuôi EST vào tính từ/ trạng từ so sánh nhất

– Với tính từ có 1 âm tiết: long, short, tall,… chỉ việc thêm est

– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng e => chỉ việc thêm r để tạo thành dạng so sánh hơn

– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i

Ví dụ: Happy => happiest; dry => driest

– Tính từ/ Trạng từ kết thúc có dạng phụ âm + nguyên âm + phụ âm => gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi est

Ví dụ: big - biggest; hot - hottest

– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng ow, er => thêm đuôi est

Ngoại lệ: guilty, eager dùng với the most vì là tính từ dài

+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn.

Các trường hợp bất quy tắc:

Trường hợp

So sánh nhất

Good/ well

the best

Bad/ badly

the worst

Many/ much

the most

Little

the least

Far

the farthest/  (về khoảng cách)

the furthest  (nghĩa rộng ra)

Old

the oldest (về tuổi tác)

the eldest (về cấp bậc hơn là tuổi tác)

IV. Bài tập ngữ pháp unit 10 Cities around the world lớp 6

Underline the correct words to complete the sentences.

1. If she (reads/ read) in bad light, she will ruin her eyes.

2. If I find your book, I (will phone/ could phone) you at once.

3. I will get angry if you (make/ will make) more mistakes.

4. If you don’t believe what I said, (ask/ will ask) your father.

5. If I study hard, I (pass/ will pass) this year’s exam.

Complete the following sentences using the comparative of long adjectives

1. The princess is _____________ than the witch. (beautiful)

2. The red shirt is better but it’s _____________ than the white one. (expensive)

3. Being a firefighter is _____________ than being a builder. (dangerous)

4. This armchair is _____________ than the old one. (comfortable)

5. The new fridge is _____________ than the old one. (convenient)

6. Health is _____________ than money. (important)

7. This film is _____________ than that film. (exciting)

8. She is _____________ than My Tam singer. (popular)

9. Carol is _____________ than Mary. (beautiful)

10. French is _____________ than Chinese. (difficult)

 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét