NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 5
MỤC LỤC
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5: unit 1: School
- I.
Câu hỏi về môn học yêu thích bằng tiếng Anh
- II.
Trạng từ chỉ tần suất bằng tiếng Anh
- III.
Câu hỏi về thời gian bắt đầu lớp học bằng tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5: unit 2 Holidays
- I.
Câu hỏi về kỉ nghỉ yêu thích bằng tiếng Anh
- II.
Câu hỏi kì nghỉ lễ diễn ra khi nào bằng tiếng Anh
- III.
Câu hỏi yêu cầu ai đó làm việc gì bằng tiếng Anh
Đề thi giữa kì 1
- Đề
cương giữa kì 1
- Bộ
đề thi giữa kì 1
- Đề
số 1
- Đề
số 2
- Đề
số 3
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5: unit 3: My friends and I
- I.
Trạng từ tiếng Anh – Adverb
- II.
Thì Quá khứ đơn tiếng Anh – The past simple
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5: unit 4 Travel
- 1.
Thì quá khứ đơn (The past simple tense)
- 2.
Khi muốn hỏi và trả lời ai đó đã làm gì phải không?
- 3.
Khi muốn hỏi và trả lời ai đó đã đi bằng phương tiện gì
- 4.
Khi muốn hỏi và trả lời ai đó đã làm gì ở đó
Đề thi học kì 1
- Đề
cương ôn tập
- Bộ
đề thi số 1 (có file nghe)
- Đề
số 1 (có file nghe)
- Đề
số 2 (có file nghe)
- Đề
số 3 (có file nghe)
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 5 Health
- I.
Câu hỏi ai đó bị làm sao bằng tiếng Anh
- II.
Should & Shouldn't trong tiếng Anh
- III.
Hỏi ai đó nên làm gì trong tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5: unit 6 Food and drinks
·
I. Cách
dùng "a little".
·
II.Cách
dùng "Let's".
·
III.Khi muốn
hỏi và trả lời ai đó sẽ làm gì đó phải không
·
IV. Khi muốn
hỏi và trả lời mọi người thường ăn gì vào bữa nào
Đề cương ôn tập tiếng Anh 5 giữa kì 2 i-Learn
Smart Start
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5: unit 7 Jobs
·
I. Khi muốn
hỏi và trả lời ai đó muốn làm nghề gì khi lớn lên.
·
II. Khi muốn
nói ai đó sẽ làm nghề gì đó.
·
III.Khi muốn
hỏi và trả lời ai đó sẽ làm gì đó phải không.
·
IV.Khi muốn
hỏi và trả lời mọi người muốn làm nghề gì trong tương lai.
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5: unit 8 Weather
·
I. Cấu
trúc "be going to".
·
II. Khi muốn
nói thời tiết hôm nay như thế nào.
·
III. Cấu
trúc "Will".
·
IV. Khi muốn
hỏi và trả lời về thời tiết.
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 5
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5: unit 1: School
- I.
Câu hỏi về môn học yêu thích bằng tiếng Anh
- II.
Trạng từ chỉ tần suất bằng tiếng Anh
- III.
Câu hỏi về thời gian bắt đầu lớp học bằng tiếng Anh
I. Câu hỏi về môn học yêu
thích bằng tiếng Anh
Cấu trúc:
Which subject + do/ does + S +
like?
S + like (s) + subject (tên môn
học).
Trong đó:
· Do + S là danh từ số nhiều bao gồm we, you, they, hai người trở lên
· Does + S là danh từ số ít bao gồm he, she, it, một người
Ví dụ:
· Which subject do you like? – I like English. Bạn thích môn học nào?
– Tôi thích tiếng Anh.
· Which subject does Lan like? – She likes Vietnamese. Lan thích môn
học nào? – Cô ấy thích tiếng Việt.
Mở rộng:
Câu hỏi Lí
do tại sao ai đó lại thích môn học nào trong tiếng Anh:
Why + do/ does + S + like +
subject (tên môn học)?
Because + reason (lí do)
Ví dụ:
· Why do you like I.T? Tại sao bạn thích I.T?
· Because I like using computer. Vì tôi thích sử dụng máy tính.
II. Trạng từ chỉ tần suất bằng
tiếng Anh
Trạng từ chỉ tần suất (adverbs of frequency) được sử dụng để diễn tả mức độ thường xuyên hoặc không thường xuyên
của một hành động, sự việc, hay trạng thái nào đó.
- Ví trí của trạng từ chỉ tần suất:
+Adverbs of frequency đứng giữa chủ từ và động từ thường.
Ví dụ:
•
She never drinks soft-drink. Cô ấy không
bao giờ uống nước có gas.
+Adverbs of frequency đứng sau trợ động từ.
· She doesn't usually go to the market. Cô ấy không thường xuyên đi
chợ.
+ Adverbs of frequency đứng sau động từ tobe.
· Ví dụ: Jack is often on time. Jack thường đúng giờ.
- Trạng từ chỉ tần suất cơ bản: Một số
trạng từ chỉ tần suất cơ bản như: always, usually, often, sometimes, rarely,
never.
Always Usually Often Sometimes Rarely Never |
Luôn luôn Thường xuyên Thường Thỉnh thoảng Hiếm khi Không bao giờ |
III. Câu hỏi về thời gian bắt
đầu lớp học bằng tiếng Anh
Cấu trúc:
What time does + tên lớp học +
start?
It starts + at + time (thời
gian).
Ví dụ:
· What time does your Vietnamese class start? Lớp học tiếng Việt của
bạn bắt đầu lúc mấy giờ?
· It starts at 8 o’clock. Nó bắt đầu lúc 8 giờ.
==============================
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5: unit 2 Holidays
- I.
Câu hỏi về kỉ nghỉ yêu thích bằng tiếng Anh
- II.
Câu hỏi kì nghỉ lễ diễn ra khi nào bằng tiếng Anh
- III.
Câu hỏi yêu cầu ai đó làm việc gì bằng tiếng Anh
I. Câu hỏi về kỉ nghỉ yêu
thích bằng tiếng Anh
Cấu trúc:
What + tobe + tính từ sở hữu +
holiday?
It is + holiday (tên kì nghỉ)
Trong đó:
Tính từ sở
hữu tương ứng với đại từ nhân xưng:
(Personal pronoun) |
Tính từ sở hữu |
I (Tôi) |
My (của tôi) |
You (số ít) (Bạn, anh, chị, ông, bà…) |
Your (của bạn, của anh, của chị, của ông,
của bà…) |
You (số nhiều) (Các bạn, các anh các chị…) |
Your (của các bạn, của các anh , của các
chị…) |
They (Họ, chúng nó…) |
Their (của họ, của chúng nó…) |
We (Ta, chúng ta…) |
Our (của ta, của chúng ta…) |
She (Cô ấy, bà ấy, chị ấy….) |
Her (của cô ấy, của bà ấy, của chị
ấy….) |
He (Anh ấy, ông ấy,…) |
His (của anh ấy, của ông ấy,…) |
It (Nó) |
Its (của nó) |
Ví dụ:
· What’s your favourite holiday?
·
It’s Lunar new year.
II. Câu hỏi kì nghỉ lễ diễn ra
khi nào bằng tiếng Anh
Cấu trúc:
When + is + holiday (tên kì nghỉ
lễ)?
It + is + on + day (ngày)
Ví dụ:
· When is Christmas?
· It is on December, twenty fifth.
Lưu ý:
· On + ngày, tháng, năm trong tiếng Anh
III. Câu hỏi yêu cầu ai đó làm
việc gì bằng tiếng Anh
Cấu trúc:
Could you + V(nguyên thể)?
Yes, sure.
Ví dụ:
· Could you make a cupcake?
· Yes, sure.
Đề thi giữa kì 1
- Đề
cương giữa kì 1
- Bộ
đề thi giữa kì 1
- Đề
số 1
- Đề
số 2
- Đề
số 3
==============================
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5: unit 3: My friends and I
- I.
Trạng từ tiếng Anh – Adverb
- II.
Thì Quá khứ đơn tiếng Anh – The past simple
I. Trạng từ tiếng Anh – Adverb
Trạng từ (adverb) trong tiếng Anh là từ dùng để bổ sung thêm các thông tin về thời gian, cách thức,
mức độ hoặc tần suất của các động từ, trạng từ khác, tính từ, hoặc cả một câu.
Trạng từ
tiếng Anh dùng để:
+ bổ nghĩa
cho động từ chính trong câu.
Ví dụ: He
plays football well. Anh ấy chơi bóng đá tốt.
II. Thì Quá khứ đơn tiếng Anh
– The past simple
Thì quá
khứ đơn dùng để diễn tả một hành động xảy ra và đã chấm dứt ở một thời điểm xác
định trong quá khứ.
Cấu trúc:
Động từ to be:
· Khẳng định: S + was/ were + …
· Phủ định: S + wasn’t/ weren’t + …
· Nghi vấn: Was/ Were + S + …?
· Wh-questions + was/ were + S …?
Lưu ý:
· Was + S là danh từ số ít bao gồm He, She, It và I. Riêng Chủ ngữ là
I được chia was/ wasn’t trong câu khẳng định/ phủ định.
· Were + S là danh từ số nhiều bao gồm We, They, You.
Ví dụ:
· Where were you last night? (Bạn đã ở đâu tối qua?)
· I was at the cinema. The film was interesting. (Tớ đã ở rạp chiếu phim. Rạp chiếu phim đã rất
thú vị.)
· Where was Minh yesterday? (Minh đã ở đâu tối qua?)
· Minh was at the park. The park was quiet. (Minh ở trong công viên.
Công viên thì yên tĩnh.)
Dấu hiệu nhận biệt thì quá khứ đơn
•
Yesterday morning (sáng hôm qua)
•
Yesterday afternoon (chiều hôm qua)
•
Last night (tối qua)
•
Last month (tháng trước)
•
Last week/ weekend (tuần/ cuối tuần
trước)
•
Last year (năm ngoái)
•
Last Sunday (chủ nhật tuần trước)
Ví dụ:
•
I planted some flowers yesterday. (Tôi đã
tưới hoa ngày hôm qua.)
•
He watched TV last night. (Anh ấy xem
tivi tối hôm qua.)
•
He did to the zoo last Sunday. (Anh ấy đi
đến sở thú chủ nhật tuần trước.)
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5: unit 4 Travel
- 1.
Thì quá khứ đơn (The past simple tense)
- 2.
Khi muốn hỏi và trả lời ai đó đã làm gì phải không?
- 3.
Khi muốn hỏi và trả lời ai đó đã đi bằng phương tiện gì
- 4.
Khi muốn hỏi và trả lời ai đó đã làm gì ở đó
1.
Thì quá khứ đơn (The past simple tense)
dùng để
diển tả hành động xảy ra trong quá khứ.
I. Thể phủ định
S + did not + Vinf
Ex:
•
She didn't go to the beach.
II. Thể nghi vấn
- Dạng
Yes/ No question:
Did + S + Vinf...?
Yes, S did or No, S didn't.
Ex:
•
Did she go to the beach?
•
Yes, she did or No, she didn't.
- Dạng
WH-question:
WH-question + did + S + Vinf ...?
Ex:
•
When did he go to England?
•
He went to England last Sunday.
2. Khi muốn hỏi và trả lời ai
đó đã làm gì phải không?
Did + S+ V +O?
Yes, S+ did.
No, S+ didn’t
Example :
•
I went to South Korea last month. Did you
sing karaoke? Tôi đã đến Hàn Quốc vào tháng trước. Bạn có hát karaoke không?
•
Yes, I did. Có, tôi có,
•
Lan went to the France yesterday . Did
she visit her grandparents? Lan đã đến Pháp ngày hôm qua. Cô ấy có đến thăm ông
bà không?
•
No, she didn’t. Không, cô ấy không.
•
My mother and I went to Canada last week.
Did they go camping ? Mẹ tôi và tôi đã đến Canada vào tuần trước. Họ có đi cắm
trại không?
•
Yes, they did. Có, họ có.
3. Khi muốn hỏi và trả lời ai
đó đã đi bằng phương tiện gì
How did + S+ get there?
S + went by + phương tiện
Example :
•
How did you get there? Bạn đến đó bằng
cách nào?
•
We went there by helicopter. Chúng tôi
đến đó bằng trực thăng.
•
How did Linh get there? Linh đến đó bằng
cách nào?
•
She went there by minibus. Cô ấy đến đó
bằng xe buýt nhỏ.
4. Khi muốn hỏi và trả lời ai
đó đã làm gì ở đó
What did +S+do there?
S + V(ed/pt II) + O.
Example :
•
I went to Laos last weekend .What did you
do there? Tôi đã đến Lào vào cuối tuần trước. Bạn đã làm gì ở đó?
•
I watched a soccer game. Tôi đã xem một
trận bóng đá.
•
They went to China last month. What did
they do there? Họ đã đến Trung Quốc vào tháng trước. Họ đã làm gì ở đó?
•
They had a barbecue. Họ đã có một bữa
tiệc nướng.
Đề thi học kì 1
- Đề
cương ôn tập
- Bộ
đề thi số 1 (có file nghe)
- Đề
số 1 (có file nghe)
- Đề
số 2 (có file nghe)
- Đề
số 3 (có file nghe)
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 5 Health
- I.
Câu hỏi ai đó bị làm sao bằng tiếng Anh
- II.
Should & Shouldn't trong tiếng Anh
- III.
Hỏi ai đó nên làm gì trong tiếng Anh
I.
Câu hỏi ai đó bị làm sao bằng tiếng Anh
Sử dụng
cấu trúc:
What's wrong?
I have + tên bệnh
Ex:
•
What's wrong? Bạn bị làm sao thế?
•
I have a toothache. Tôi bị đau răng.
Mở rộng:
Cấu trúc hỏi ai đó bị làm sao
What's wrong + with S?
S + have/ has + tên bệnh
Trong đó:
•
Have + S là danh từ số nhiều bao gồm we,
you, they, hai người trở lên
•
Has + S là danh từ số ít bao gồm he, she,
it, một người
Ex:
•
What's wrong with Lan? Lan bị làm sao
vậy?
•
She has a backache. Cô ấy bị đau
lưng.
II. Should & Shouldn't
trong tiếng Anh
Chúng ta
sử dụng Should/ Shouldn't khi khuyên ai đó nên/ không nên làm gì.
Cấu trúc:
S + should/ shouldn't + do sth
Ex:
•
You should go to bed early. Bạn nên đi
ngủ sớm.
•
You shouldn't stay up late. Bạn không nên
thức khuya.
III. Hỏi ai đó nên làm gì
trong tiếng Anh
Để hỏi ai
đó rằng mình nên làm gì, ta sử dụng cấu trúc:
Cấu trúc:
What should + S + do + to sth?
Ex:
•
What should I do to be healthy? Tôi nên
làm gì để khỏe mạnh?
•
You should do the morning exercise. Bạn
nên tập thể dục buổi sáng.
•
You shouldn't stay up late. Bạn không nên
thức khuya.
==============================
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5: unit 6 Food and drinks
·
I. Cách
dùng "a little".
·
II.Cách
dùng "Let's".
·
III.Khi muốn
hỏi và trả lời ai đó sẽ làm gì đó phải không
·
IV. Khi muốn
hỏi và trả lời mọi người thường ăn gì vào bữa nào
1. Cách dùng "a little".
A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm
gì
Cấu trúc:
S + need + a little + danh từ không đếm được
Ví dụ:
· I need
a little butter. Tôi cần một ít bơ.
2. Cách dùng "Let's".
· Let's
V: đề nghị làm gì
Cấu trúc:
Let's
+ V
Ví dụ:
· Let's
make mango smoothies. Hãy làm sinh tố xoài.
· Let's
go to the beach. Hãy đi biển.
3. Khi muốn hỏi và trả lời ai đó sẽ làm gì đó
phải không
Cấu trúc:
Will + S + V + O?
· Yes, S + will.
. No, S + won't/will not.
Ví dụ:
• Will
you bring bread? - Yes, I will. Bạn sẽ mang bánh mì phải không? - Vâng, đúng rồi.
• Will
he bring ice? - No, he won't. Anh ấy sẽ mang đá phải không? - Không, không phải.
4. Khi muốn hỏi và trả lời mọi người thường ăn
gì vào bữa nào
Cấu trúc:
What do people in + country +
usually eat for breakfast?
They usually + eat + O.
Examples
• What
do people in the USA usually eat for breakfast? Người Mỹ thường ăn gì cho bữa
sáng?
• They
usually eat cereal with milk. Họ thường ăn ngũ cốc với sữa.
==============================
Đề cương ôn tập tiếng Anh 5 giữa kì 2 i-Learn
Smart Start
==============================
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5: unit 7 Jobs
·
I. Khi muốn
hỏi và trả lời ai đó muốn làm nghề gì khi lớn lên.
·
II. Khi muốn
nói ai đó sẽ làm nghề gì đó.
·
III.Khi muốn
hỏi và trả lời ai đó sẽ làm gì đó phải không.
·
IV.Khi muốn
hỏi và trả lời mọi người muốn làm nghề gì trong tương lai.
1. Khi muốn hỏi và trả lời ai đó muốn làm nghề
gì khi lớn lên.
Cấu trúc:
What
would + S + like to be when + S + grow/grows up?
S +
would like to be + a/an+ nghề nghiệp.
Ví dụ:
• What
would you like to be when you grow up? Bạn muốn làm gì khi bạn lớn lên?
o
I'd like to be a scientist. Tôi muốn trở thành
nhà khoa học.
• What
would he like to be when he grows up? Anh ấy muốn làm gì khi anh ấy lớn lên?
o
He'd like to be a pilot. Anh ấy muốn trở thành
một phi công.
2. Khi muốn nói ai đó sẽ làm nghề gì đó.
Cấu trúc:
S +
like/likes + O.
S +
think/thinks + S + will be a/an + nghề nghiệp.
Ví dụ:
• Tom
likes sports. I think he'll be a soccer player. Tom thích thể thao. Tôi nghĩ
anh ấy sẽ trở thành một cầu thủ đá bóng.
• Linda
likes singing songs. I think she'll be a singer. Linda thích ca hát. Tôi nghĩ
cô ấy sẽ trở thành ca sĩ.
3. Khi muốn hỏi và trả lời ai đó sẽ làm gì đó
phải không.
Cấu trúc:
Will +
S + be + a/an + nghề nghiệp + in the future?
Yes,
S+ will.
No, S
+ won't.
Ví dụ:
• Will
you be a baker in the future? Bạn sẽ làm một thợ làm bánh trong tương lai
không?
• Yes, I
will. I love baking. Tôi có. Tôi thích nướng bánh.
• No, I
won't. I don't like baking. Không, tôi không. Tôi không thích nướng bánh.
4. Khi muốn hỏi và trả lời mọi người muốn làm
nghề gì trong tương lai.
Cấu trúc:
What
jobs will people do in the future?
S +
think/thinks + many people will be + nghề nghiệp.
Ví dụ:
• What
jobs will people do in the future? Mọi người sẽ làm công việc gì trong tương
lai?
• I
think many people will be engineers. Tôi nghĩ nhiều người sẽ làm kỹ sư.
• Trên
đây là Ngữ pháp unit 7 tiếng Anh 5 Jobs sách i Learn Smart Start.
==============================
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5: unit 8 Weather
·
I. Cấu
trúc "be going to".
·
II. Khi muốn
nói thời tiết hôm nay như thế nào.
·
III. Cấu
trúc "Will".
·
IV. Khi muốn
hỏi và trả lời về thời tiết.
1. Cấu trúc "be going to".
Dùng be going to để nói về dự định, kế hoạch làm gì trong
tương lai
Cấu trúc:
S + be
going to + V (bare-inf).
Ví dụ:
• I'm
going to visit the beach tomorrow. Tôi sẽ đi biển vào ngày mai.
• I hope
the weather is sunny. Tôi hy vọng thời tiết sẽ có nắng.
2. Khi muốn nói thời tiết hôm nay như thế nào.
Cấu trúc:
It's +
thời tiết + today.
Ví dụ:
• It's
humid today. Thời tiết hôm nay ẩm ướt.
• Oh,
then I'm going to visit the water park. Ồ tôi sẽ đi thăm công viên nước.
3. Cấu trúc "Will".
Dùng Will để nói về hành động được quyết định ngay tại thời
điểm nói hoặc để diễn đạt về một sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai .
Cấu trúc:
S +
will + V (bare-inf)
Ví dụ:
• There
will be some showers, so I'm going to bring my umbrella. Trời sẽ có vài cơn mưa
rào, nên tôi sẽ mang theo ô.
4. Khi muốn hỏi và trả lời về thời tiết.
Cấu trúc:
What's
the weather like in + địa điểm + in the+ mùa?
It's +
thời tiết.
Ví dụ:
- • What's
the weather like in Australia in the summer? Thời tiết vào mùa hè ở Úc thế nào?
- • It's
warm and dry. Trời ấm và khô.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét