NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 11
MỤC LỤC
UNIT 1: Health and Healthy Lifestyle
UNIT 2: Generation Gap
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 unit 3 Social Issues
·
I.Thì
quá khứ đơn tiếng Anh
·
II.Thì hiện
tại hoàn thành tiếng Anh
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 unit 4 Global warming
·
Giới từ tiếng Anh - Prepositions
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 5 Vietnam & ASEAN
· Từ để
hỏi tiếng Anh - WH-question words
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 6 World
heritages
- I.
Câu nhấn mạnh/ câu chẻ (cleft sentence)
- II.
Should trong tiếng Anh
- III.
Mệnh đề quá khứ phân từ - Past Participle clauses
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 7 Ecological
systems
- 1.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
- 2.
Trạng từ hội tụ (adverb of focus) - only và even
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 8 Independent
Life
- 1.
Cấu trúc Why don't you ...?
- 2.
Mệnh đề nguyên thể sau tính từ (to-infinitive clauses after adjectives)
UNIT 9: Education in the Future
UNIT 10: Cities of the Future
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 11
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 unit 3 Social Issues
·
I.Thì
quá khứ đơn tiếng Anh
·
II.Thì hiện
tại hoàn thành tiếng Anh
I.
Thì
quá khứ đơn tiếng Anh
Cấu trúc
I.
|
Động từ “to be” |
Động từ thường |
|
|
Khẳng định |
S + was/ were + N/Adj |
S + V-ed |
||
Phủ
định |
S +
was/were + not + N/Adj |
S +
did not + V (nguyên mẫu) |
||
Nghi
vấn |
Q:
Was/Were+ S + N/Adj? |
Q: Did
+ S + V(nguyên mẫu)? |
||
A:
Yes, S + was/were. |
A:
Yes, S + did. |
|||
No, S
+ wasn’t/weren’t. |
No, S
+ didn’t. |
Quy tắc thêm ed vào sau động từ
- Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ
Ví dụ: catch – catched, turn – turned, need – needed
- Động từ tận cùng là “e” → chỉ cần thêm “d”
Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed
- Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ
âm là MỘT nguyên âm → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped
- Động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ
âm là MỘT nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → ta nhân đôi phụ âm cuối
rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: commit – committed, prefer – preferred
- NGOẠI LỆ: travel – travelled hoặc traveled đều được chấp
nhận như nhau
Động từ tận cùng là “y”:
- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (có 5 nguyên âm là
U_E_O_A_I, để dễ nhớ thì đọc là UỂ OẢI), ta thêm “ed”.
Ví dụ: play – played, stay – stayed
- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) ta đổi “y” thành “i +
ed”.
Ví dụ: study – studied, cry – cried
Dấu hiệu nhận biết
Trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ
– yesterday: hôm qua
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần
trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: cách đây (two hours ago, two weeks ago …)
- in + 1 năm trong quá khứ vd in 2019
- When I was young, I…. ( trong 1 câu kể)
Cách dùng thì quá khứ đơn
- Diễn tả một hành động xảy ra và hoàn tất trong quá khứ với
thời gian xác định rõ
- Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
- Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra
trong quá khứ
- Dùng trong câu điều kiện loại II
II. Thì hiện tại hoàn thành tiếng Anh
Công thức:
1. Câu khẳng định
S + have/ has + V3
He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has +
V3
I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3
2. Câu phủ định
S + have/ has +NOT + V3
He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not + V3
I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + not + V3
Lưu ý:
has not = hasn’t
have not = haven’t
3. Câu nghi vấn
Câu nghi vấn dạng Yes/ No
Q: Have/ has + S + V3?
A: Yes, S + have/has + V3.
No, S + haven’t/hasn’t + V3.
Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Wh- + have/ has + S + V3?
Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết như sau:
- just= recently = lately: gần đây, vừa mới
- already: đãrồi
- before:trước đây
- ever: đã từng
- never:chưa từng, không bao giờ
- for+ khoảng thời gian: trong khoảng (for a year, for a
long time, …)
- since+ mốc thời gian: từ khi (since 1992, since june,...)
- yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
- so far = until now = up to now = up to the present:cho đến
bây giờ
-It’ѕ the firѕt time that: đây là lần đầu tiên…
- In the paѕt + (уear)
- During the past + (year)
- In the laѕt + (уear)
- During the last +(year)
- In mу life
Cách dùng
- Diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện
tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào
- Diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở
hiện tại
- Diễn tả một hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn
còn làm
- Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường
dùng trạng từ ever)
- Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại
thời điểm nói
Trên đây là Ngữ pháp unit 3 Social Issues tiếng Anh 11
i-Learn Smart World.
====================
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 unit 4 Global warming
·
Giới từ tiếng Anh - Prepositions
I. Giới từ tiếng Anh - Prepositions
1. Định nghĩa:
Giới từ là từ hay cụm từ thường được dùng với danh từ, tính
từ, đại từ để chỉ mối liên hệ giữa các từ này với các thành phần khác trong
câu, giúp làm rõ ngữ cảnh của câu văn.
2. Hình thức của giới từ:
a) Giới từ đơn ( simple prepositions ): Là giới từ có một
chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …
b) Giới từ đôi ( double prepositions ): Là giới từ được tạo
ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại: into, onto, upon, without, within,
underneath, throughout, from among …
Ví dụ:
+ The boy runs into the room ( Thằng bé chạy vào trong
phòng)
+ He fell onto the road (Anh ta té xuống đường)
+ I chose her from among the most beautiful girls ( Tôi chọn
cô ấy từ trong số các cô gái đẹp nhất)
c) Giới từ kép (compound prepositions ): Là giới từ được tạo
thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across , amidst, above,
against, before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…
d) Giới từ do phân từ ( participle prepositions
):Participle preposition is a verb ending with ‘-ing’, ‘-en’ or ‘-ed’, which
also acts as a preposition. Some of the most common examples of participle
prepositions are - given, considering, regarding, provided etc.
According to ( tùy theo), during ( trong khoảng ), owing to
( do ở ), pending ( trong khi, cho tới khi) , saving = save = except ( ngoại trừ
), notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) considering ( xét theo)
concerning/ regarding /touching ( về vấn đề, về ), excepting = except ( ngoại
trừ )
Ví dụ:
+ She is very intelligent considering her age.
(Xét theo tuổi thì cố ấy rất thông minh)
e) Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả
một cụm từ :
-Because of ( bởi vì )
-By means of ( do, bằng cách)
-In spite of (mặc dù)
-In opposition to ( đối nghịch với )
-On account of ( bởi vì )
-In the place of ( thay vì )
-In the event of ( nếu mà )
3. Các loại giới từ thường gặp
Preposition of time (Giới từ chỉ thời gian):
+ at: vào lúc (thường đi với giờ)
+ on: vào (thường đi với ngày )
+ in: vào(thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ)
+ before: trước
+ after: sau
+ during: trong khoảng (đi với danh từ chỉ thời gian)
Ví dụ: Our office is closed on the weekend. (Văn phòng của
chúng tôi đóng cửa vào cuối tuần.)
Preposition of place (Giới từ chỉ nơi chốn)
+ at: tại (dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay…)
+ in: trong (chỉ ở bên trong), ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh
,quốc gia, châu lục…)
+ above, over: trên
+ on: ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt
+ between: ở giữa
Ví dụ: The dog is trying to jump over the fence. (Chú chó
đang cố nhảy qua hàng rào.)
Preposition of direction (Giới từ chỉ phương hướng)
+ to: chỉ hướng tiếp cận tới người, vật, địa điểm.
+ into: tiếp cận và vào bên trong vật, địa điểm đó
+ onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt, ở phía ngoài cùng của
vật, địa điểm
+ from: chỉ nguồn gốc, xuất xứ
+ across: ngang qua
+ along: dọc theo
+ round, around, about: quanh
Ví dụ: The dog led the blind man across the road. (Chú chó
dẫn người đàn ông mù qua đường.)
Preposition of reason (Giới từ chỉ nguyên nhân)
+ thanks to: nhờ ở
+ through: do, vì
+ because of: bởi vì
+ owing to: nhờ ở, do ở
+ by means of: nhờ, bằng phương tiện
Ví dụ: I was saved from drowning thanks to James. (Tôi đã
thoát chết đuối nhờ có James.)
Preposition of purpose(Giới từ chỉ mục đích)
+ to: để
+ for: dùm, dùm cho
+ so as to/ in order to: để
Ví dụ: We went to the party early so as to get good seats.
(Chúng tôi đến bữa tiệc sớm để có được chỗ ngồi tốt.)
Preposition of manner (Giới từ chỉ cách thức)
+ with: với
+ without: không, không có
+ by: bằng cách
+ instead of: thay vì
Ví dụ: I would rather travel by train than by plane. (Tôi
thích đi du lịch bằng tàu hỏa hơn là bằng máy bay.)
4. Vị trí của giới từ
a. Trước danh từ
Ví dụ:+ at the cinema: ở rạp chiếu phim
+ in 2000: vào năm 2000
b. Sau động từ
Có thể liền sau động từ, có thể bị một từ khác xen giữa động
từ và giới từ.
Ví dụ:+ I arrived at the airport on time. (Tôi đến sân bay
đúng giờ.)
+ Please turn the radio down! (Làm ơn vặn nhỏ đài chút!)
c. Sau tính từ
Ví dụ:+ Viet Nam is rich in natural resources. (Việt Nam
giàu tài nguyên thiên nhiên.)
+ He is very friendly with me. (Anh ấy rất thân thiện với
tôi.)
Trên đây là Ngữ pháp unit 4 Global warming tiếng Anh 11
i-Learn Smart World.
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 5 Vietnam & ASEAN
· Từ để
hỏi tiếng Anh - WH-question words
Từ để hỏi tiếng Anh - WH-question words
Câu hỏi Wh – bắt đầu bằng những từ để hỏi bao gồm: Who,
Which, What, Whose, Why, Where, When và How. Trong giao tiếp, loại câu hỏi này
dùng để hỏi thêm nhiều thông tin hơn và do đó, câu trả lời cũng đa dạng hơn.
Chức năng của các từ để hỏi:
Từ để hỏi |
Chức
năng (Nghĩa) |
Ví dụ |
What |
Hỏi thông tin (gì,
cái gì) |
What is your name? (Tên bạn là gì?) |
Yêu cầu nhắc lại (gì
cơ) |
What? I can’t hear
you.(Gì cơ? Tôi không nghe rõ bạn.) |
|
What…for |
Hỏi lý do (tại sao,
để làm gì) |
What did you do that
for? (Bạn làm thế để làm
gì?) |
When/What time |
Hỏi thời gian (When: khi nào, bao
giờ/What time: mấy giờ) |
When were you born? (Bạn sinh ra khi
nào?) What time did you
leave home yesterday? (Hôm qua bạn rời khỏi
nhà lúc mấy giờ?) |
Where |
Hỏi nơi chốn (ở đâu) |
Where do you live? (Bạn sống ở đâu?) |
Which |
Hỏi lựa chọn (cái
nào, người nào) |
Which color do you
like? (Bạn thích màu nào?) |
Who |
Hỏi người (làm chủ
ngữ và đôi khi làm tân ngữ) |
Who opened the door? (Ai đã mở cửa ra vậy?) |
Whom |
Hỏi người, (làm tân
ngữ) |
Whom did you see
yesterday? (Hôm qua bạn đã gặp
ai thế?) |
Whose |
Hỏi sở hữu (của ai,
của cái gì) |
Whose is this car? (Chiếc xe này là của
ai vậy?) |
Why |
Hỏi lý do (tại sao) |
Why do you say that? (Sao cậu lại nói vậy?) |
Why don’t |
Gợi ý (tại sao
không) |
Why don’t we go out
tonight? (Sao tối nay chúng
ta không đi chơi nhỉ?) |
How |
Hỏi cách thức (như
thế nào) |
How does this car
work? (Chiếc xe này hoạt động
như thế nào?) |
How far |
Hỏi khoảng cách (bao
xa) |
How far is Nha Trang
from Quy Nhon? = How far is it from Nha Trang to Quy Nhon (Khoảng cách từ Nha
Trang đến Quy Nhơn là bao xa?) |
How long |
Hỏi độ dài về thời
gian (bao lâu) |
How long will it
take to fix my car? (Sẽ mất bao lâu để sửa
cái ô tô của tôi?) |
How many |
Hỏi số lượng + N đếm
được (bao nhiêu) |
How many cars are
there? (Có bao nhiêu chiếc
ô tô?) |
How much |
Hỏi số lượng + N
không đếm được (bao nhiêu) |
How much money do
you have? (Bạn kiếm được bao
nhiêu tiền?) |
How old |
Hỏi tuổi (bao nhiêu
tuổi) |
How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?) |
Trên đây là Ngữ pháp unit 5 lớp 11 i Learn Smart World
Vietnam & ASEAN.
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 6 World
heritages
- I.
Câu nhấn mạnh/ câu chẻ (cleft sentence)
- II.
Should trong tiếng Anh
- III.
Mệnh đề quá khứ phân từ - Past Participle clauses
I. Câu nhấn mạnh/ câu chẻ (cleft sentence)
- Chúng ta sử dụng câu nhấn mạnh/câu chẻ (cleft
sentence) để nhấn mạnh phần ý nghĩa đặc biệt của câu bằng cách đặt những
thông tin quan trọng lên trước, liền theo sau cụm từ It is/It was …
It’s the size of the Grand Canyon that is the
most impressive.
- Chúng ta cũng sử dụng câu chẻ này để đưa ý kiến ngược lại
hoặc đối lập với điều người khác nói.
Sam: I thought hiking was fun.
Lucy: Yes, it was good, but it was camping that
was really fun.
Cấu trúc |
Ví dụ |
It + verb be +
focus + who/that clause. |
It was Hồ
Khanh who/that discovered Sơn Đoòng cave. |
Statement (câu trần
thuật/câu khẳng định) + but + it +
verb be + focus + who/that clause. |
A: I
enjoyed swimming. B:
Swimming was good, but it was kayaking that I really enjoyed. |
Lưu ý: Nếu đối tượng cần nhấn mạnh
là một người, chúng ta sử dụng who hoặc that.
II. Should trong tiếng Anh
Chúng ta có thể sử dụng should để
đưa ra lời khuyên hoặc để thảo luận trong nhóm.
|
Cấu trúc |
Ví dụ |
Câu khẳng định |
S + should +
V-bare infinitive (+O). |
I think
we should fix this. |
Câu phủ định |
S + should +
not + V-bare infinitive (+O). |
You should
not stay up too late. |
Câu nghi vấn Yes-No |
Should + S + V-bare infinitive (+O)? |
Should we bring snacks on our trip? |
Câu nghi vấn Wh- |
Wh- (What, Who, How
…) + should + subject + V-bare infinitive (+O)? |
What should we
do to clean up national parks? How should they
preserve natural places? |
Lưu ý: Chúng ta thường
nói I think khi đưa ra ý kiến của mình với một người có kiến
thức và kinh nghiệm tương tự.
III. Mệnh đề quá khứ phân từ - Past Participle
clauses
Sử dụng mệnh đề quá khứ phân từ (Past Participle clauses) để
viết bài mô tả hấp dẫn
Chúng ta sử dụng mệnh đề quá khứ phân từ (past participle
clauses) ở đầu câu để nhấn mạnh điểm quan trọng của sự vật mà chúng ta mô tả.
Located on top of a mountain, Yên Tử Mountain
is famous for its pagodas.
Set in the beautiful Chulka Rainforest,
Shambala resort offers amazing views of nature.
Những câu này thường được sử dụng trong các quảng cáo hoặc
các bài báo để thu hút sự chú ý của độc giả với nhữngsự kiện, chi tiết thú vị.
Chúng ta chỉ nên sử dụng những câu này một hoặc hai lần ở đầu đoạn văn.
Trên đây là Ngữ pháp unit 6 lớp 11 i Learn Smart World
World heritages.
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 7 Ecological
systems
- 1.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
- 2.
Trạng từ hội tụ (adverb of focus) - only và even
1. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present
Perfect Continuous)
Dùng để nói về độ dài thời gian của một hành động chưa hoàn
thành hoặc đang còn tiếp diễn.
- The
snakes have been spreadingacross the area for 30 years.
- We’ve
been studying the snakes’ activities for three years.
Loại câu |
Cấu trúc |
Câu khẳng định |
• Subject
(I/We/They) + have been + verb-ing. I/We/They have
been studying the rabbits for ten years. • Subject (He/She) +
has been + verb-ing. He/She has
been learning about their behaviour since 2002. |
Câu phủ định |
• Subject + have/has
not (haven’t/hasn’t) been + verb-ing. It hasn’t
been growing since the last time I checked. |
Câu hỏi Yes/No Câu hỏi Wh- |
• Have/has + subject
+ been + verb-ing? Have you been working on
this for long? • Wh- + have/has +
subject + been+ verb-ing? How long have you been
working on this project? |
2. Trạng từ hội tụ (adverb of focus) - only và
even
Chúng ta có thể sử dụng
trạng từ only để: |
Chúng ta có thể sử dụng
trạng từ even để: |
+nói về điều gì
đó/cái gì đó có giới hạn. There’s only one
good hotel in Richmond. +nói về điều gì đó
không xảy ra ở các tình huống khác. We
can only go skiing in the north. + nhấn mạnh điều gì đó không như mong đợi
(ít hơnđiều được mong đợi). It’s only going
to be five degrees. |
+nói về điều gì đó
khiến mình cảm thấy thất vọng. I
didn’t even get to go swimming. +nói về điều gì đó
gây ngạc nhiên. You can
ski, hike, and even do a glacier tour. |
Trạng từ only và even thường
đứng trước động từ chính trong câu (ngoại trừ động từ to be là
động từ chính) và nhấn nhấn mạnh cho từ đi theo sau chúng.
We can only see the Northern
Lights at night.
It’s only rainy in the
afternoon.
It’s even hot and sunny in the
winter.
I’ll even go hiking the the
freezing cold.
Lưu ý:
- Sử
dụng trạng từ onlyở cuối câu để nhấn mạnh vào danh từ
hoặc động từ trước nó.
Ex: In the summer, it’s dark outside for three
hours only.
- Việc
sử dụng trạng từ evenở cuối câu thường ít phổ biến và ít
trang trọng hơn.
Ex: Can you see turtles and fish even?
Trên đây là Ngữ pháp unit 7 Ecological Systems tiếng Anh 11
i-Learn Smart World.
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 8 Independent
Life
- 1.
Cấu trúc Why don't you ...?
- 2.
Mệnh đề nguyên thể sau tính từ (to-infinitive clauses after adjectives)
1. Cấu trúc Why don't you ...?
Chúng ta sử dụng cấu trúc Why don’t you ...?để
đưa ra những đề nghị hoặc gợi ý có tính thân mật, không trang trọng.
A: I don’t know how to cook anything.
B: Why don’t you buy yourself
a cook book?
Why don’t /doesn’t +
subject + verb (bare infinitive)?
A: Why
don’t you/we/they join a cooking class? A: Why
doesn’t he/she join a gym? |
B: Yes,
that’s a good idea. B:
He’s/She's too busy. |
2. Mệnh đề nguyên thể sau tính từ
(to-infinitive clauses after adjectives)
+ Chúng ta sử dụng mệnh đề nguyên thể sau tính từ để cho nhận
xét về một hành động nào đó.
It’s important to learn how to
drive.
It’s not easy for teens to choose the
right career.
+ Chúng ta sử dụng mệnh đề nguyên thể sau tính từ chỉ ý kiến,
quan điểm như easy, difficult, important, useful và convenient.
Câu khẳng định |
It + verb be + adjective + to-infinitive
clause. |
It’s
important to learn how to cook. |
Câu phủ định |
It + verb be + not + adjective
+ to-infinitive clause. |
It isn’t
difficult to make new friends. |
Câu hỏi |
Verb be + it +
adjective + to-infinitive clause? |
Is it
difficult to get a job at Zoom Mart? |
+ Chúng ta có thể thêm giới từ forvà một
danh từ, đại từ hoặc tên riêng ai đó để chỉ người hoặc nhóm người liên quan đến
hành động.
It isn’t easy for teens to
choose the right career.
UNIT 9: Education in the Future
UNIT 10: Cities of the Future
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét