NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 10
MỤC LỤC:
Ngữ pháp tiếng Anh 10 unit 1 Family life
- I.
Cụm trạng từ chỉ tần suất - Adverbial phrases of Frequency
- II.
Because and So trong tiếng Anh
- III.
Bài tập ngữ pháp unit 1 lớp 10 Family life có đáp án
Ngữ pháp unit 2 Entertainment and Leisure tiếng
Anh 10 i-Learn Smart World
- I.
Cách dùng động từ Do, Play, Go
- II.
Gerunds - Danh động từ tiếng Anh
- III.
To infinitives - Động từ có to tiếng Anh
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 unit 3 Shopping
· So
sánh hơn và so sánh nhất của tính từ
· Bài tập
ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 unit 3 có đáp án
Luyện
Tập
· Bài tập unit 3 Shopping File tải
· Bài tập unit 3 Shopping số 2 File tải
· Bài tập unit 3 Shopping Online
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 unit 4 International
Organizations & Charities
- I.
Phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
- II.
Thì hiện tại hoàn thành - The present perfect tense
- III.
Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 unit 4 iLearn Smart World
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 unit 5 Gender
Equality
- I.
To-infinitive / Infinitive with to
- II.
Bare infinitive / Infinitive without to
- III.
Reported speech - Câu trực tiếp gián tiếp
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 unit 6 Community Life
- I.
Câu bị động thì quá khứ đơn
- II.
Câu bị động với động từ khuyết thiếu
- III.
Bài tập ngữ pháp tiếng Anh 10 unit 6 Community life
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 unit 7 Inventions
- I.
Mệnh đề quan hệ không xác định - Non-defining relative clauses
- II.
Mệnh đề quan hệ xác định - Defining relative clauses
- III.
Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh 10 unit 7 Smart World
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 unit 8 Ecology and
the Environment
- I.
Câu điều kiện loại 1 - The first conditional sentence
- II.
Câu điều kiện loại 2 - The second conditional sentence
- III.
Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh 10 unit 8 Smart World
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 Unit 9 Travel and
Tourism
- I.
Articles - Mạo từ
- II.
The past simple and the past continuous with When and While - Thì quá khứ
đơn và thì quá khứ tiếp diễn đi với When và While
- III.
Bài tập ngữ pháp tiếng Anh 10 unit 9 Smart World
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 Unit 10 New ways to
learn
Đề thi HOT nhất
- Bộ
4 đề thi - Global success (Form 2025)
- Bộ
6 đề thi - Global success (có đáp án)
- Bộ
2 đề thi - Friends Global (có đáp án)
- Bộ
3 đề thi - i-Learn Smart World (có đáp án)
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 10
Ngữ pháp unit 1 Family life tiếng
Anh 10 i-Learn Smart World
- I.
Cụm trạng từ chỉ tần suất - Adverbial phrases of Frequency
- II.
Because and So trong tiếng Anh
- III.
Bài tập ngữ pháp unit 1 lớp 10 Family life có đáp án
I. Cụm trạng từ chỉ tần suất - Adverbial phrases of
Frequency
a. Định nghĩa & cách dùng
- Trạng từ chỉ Tần suất là trạng từ
dùng để diễn đạt mức độ thường xuyên của một sự vật hoặc một hiện tượng nào
đó.
- Trạng từ dùng để trả lời câu hỏi “How
often?”
- Trạng từ diễn đạt mức độ thường xuyên
của một hành động
b. Vị trí của trạng từ chỉ tần
suất
- Đứng sau Động từ Tobe
- Đứng trước Động từ thường
- Đứng trước Trợ động từ và Động từ chính
- Xuất hiện ở đầu câu, cuối câu (trừ
always, hardly, ever và never)
c. Một số trạng từ chỉ tần suất
phổ biến
- Always (Luôn luôn)
- Usually (Thường xuyên)
-Often (Thông thường)
- Frequently (Thường thường)
- Sometimes (Đôi khi, đôi lúc)
- Rarely (Hiếm khi)
- Never (Không bao giờ)
- Once/ Twice/ ... + a week/ day/ month/
year (một/ hai/.. lần trong tuần/ ngày/ tháng/ năm)
- every day/ night/ month/ ...(mọi ngày/
mọi tối/ mọi tháng)
II. Because and So trong tiếng Anh
II.1. Cấu trúc Because
Because có nghĩa là bởi vì. Giới từ
Because đứng trước mệnh đề quan hệ chỉ nguyên nhân và có cấu trúc như sau:
· Because
+ mệnh đề 1 chỉ nguyên nhân, mệnh đề 2 chỉ kết quả
hoặc
· Mệnh
đề 1 chỉ kết quả + because + mệnh đề 2 chỉ nguyên nhân
Ví dụ:
· Because she works hard, she earns lots of money. Bởi vì cô ấy chăm
chỉ, cô ấy kiếm được nhiều tiền.
II.2. Cấu trúc So
Khác với because, ‘so’ chỉ có thể đứng
đầu mệnh đề phía sau trong câu phức. Mệnh đề mà ‘so’ đứng đầu là mệnh đề diễn
tả kết quả.
Cấu trúc với ‘so’:
· Mệnh
đề 1 chỉ nguyên nhân, + so + mệnh đề 2 chỉ kết quả
Ví dụ:
· She’s quiet, so they think that she’s unfriendly. Cô ấy ít nói nên
họ nghĩ là cô ấy không thân thiện.
Lưu ý:
Nếu So kết nối hai mệnh đề, chúng ta đặt
dấu phẩy trước từ nối So.
III. Bài tập ngữ pháp unit 1 lớp 10 Family life có đáp án
Rewrite the following sentences
with the given beginnings in such a way that the meanings stay unchanged.
1.
Because___________________________________________
→ The young man is very helpful, so
everyone likes him.
2. Elly
rarely__________________________________________
→ Elly is unreliable because she rarely
keeps her promises.
3. My aunt reminded me
________________________________
→ “Don’t forget you need to do your
chores,” said my aunt.
4. If__________________________________________________
→ My grandparents get upset when I don’t
visit them.
5. Would
you__________________________________________
→ Do you want to meet my sister?
Do the following tasks.
Rewrite the following sentences
without changing their meaning. Use the given word(s) if any.
1. The children have English lessons on
Wednesdays and Saturdays.
→ The children learn
_______________________________ a week.
2. I always get to school on time.
→ I am never
_______________________________.
3. Anna caught the flu. That’s the reason
why she was absent today.
→ Because
_______________________________.
Combine the sentences
using the given words in brackets.
4. I always go to bed early on weekdays.
My school starts at 7 o’clock. (BECAUSE)
→ _______________________________.
5. The new student is very shy. She
doesn’t have many friends. (SO)
→ _______________________________.
Mark the letter A, B, C, or D
on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in
each of the following questions.
1. The police hasn't found up who set fire to the storehouse.
A. hasn’t B. up C. set D. storehouse
2. I think I've been very selfless. I've been mainly concerned
with myself.
A. been B. selfless C. mainly D. myself
3. He slipped out during a pause in
the conversational.
A. slipped B. during C. pause D.
conversational
==========================
Ngữ pháp unit 2 Entertainment
and Leisure tiếng Anh 10 i-Learn Smart World
- I.
Cách dùng động từ Do, Play, Go
- II.
Gerunds - Danh động từ tiếng Anh
- III.
To infinitives - Động từ có to tiếng Anh
I. Cách dùng động từ Do, Play, Go
Do
Kết hợp với các danh từ chỉ hoạt động
giải trí hoặc các môn thể thao trong nhà, không liên quan tới trái bóng, thường
mang tính cá nhân và không mang tính chiến đấu ganh đua.
· Eg: Do aerocics (tập yoga) Do ballet (múa ba-lê)
Play
· Kết hợp với các danh từ chỉ môn thể thao liên quan tới trái bóng
hoặc một vật tương tự trái bóng như trái cầu/ quả cầu, có tính chất ganh đua
với đối thủ khác.
o
Eg: Play football Play tennis
Go
· Thường đi với cấu trúc V-ing, mang tên một môn thể thao hay hoạt
động giải trí nào đó.
o
Eg: Go swimming Go running
II. Gerunds - Danh động từ tiếng Anh
· Gerund là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi -ing (V-ing) vào
động từ nguyên mẫu và ở dạng phủ định chúng ta sẽ thêm not ở phía trước. Gerund
thường được gọi là danh động từ.
o
Eg: coming, building, teaching…
Các động từ theo sau bởi V-ing
( danh động từ )
Anticipate: đoán trước |
Appreciate: hoan nghênh |
Avoid: tránh |
Consider: xem xét |
Deny: từ chối |
delay: trì hoãn |
Detest: ghê tởm |
Dislike: không thích |
Enjoy: thích thú |
Escape: trốn khỏi |
Suggest: đề nghị |
Finish: hoàn tất |
Forgive: tha thứ |
Involve: có ý định |
Keep: tiếp tục |
Miss: bỏ lỡ |
Postpone: trì hoãn |
Prevent: ngăn chặn |
Stop: dừng … |
|
Ngoài ra, Danh động từ còn được sử dụng
sau các cấu trúc câu:
Dùng trong 1 số cấu trúc
- spend time/money + V-ing: dành thời
gian làm gì
- I'm busy + V-ing: bận làm gì
- It's no use + V-ing: không có ích gì
khi làm gì
- It's (not) worth + V-ing: đáng làm gì
- There's no point in + V-ing:
không có lý nào làm gì
- be/get used to + V-ing: quen làm gì
- be/get accustomed to + V-ing: quen với
việc gì
- have difficulty in + V-ing: khó khăn
trong việc
III. To infinitives - Động từ có to tiếng Anh
Infinitives là hình thức động từ nguyên
mẫu.
- Có 2 loại động từ nguyên mẫu:
Động từ nguyên mẫu có "to" (to
infinitives)
Động từ nguyên dạng không to (bare
infinitives).
Các động từ theo sau bởi To
infinitives:
afford, agree, arrange, appear, ask,
attempt, care, choose, claim, decide, demand, deserve, expect, fail, happen,
hesitate, hope, intend, learn, manage, neglect, offer, plan, prepare, pretend,
promise, propose, refuse, seem, swear, tend, threaten, vow, wait, want, wish,
would like, yearn, urge.
===============
Ngữ
pháp Tiếng Anh lớp 10 unit 3 Shopping
· So
sánh hơn và so sánh nhất của tính từ
· Bài tập
ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 unit 3 có đáp án
Luyện Tập
· Bài tập unit 3 Shopping File tải
· Bài tập unit 3 Shopping số 2 File tải
· Bài tập unit 3 Shopping Online
I. So sánh hơn và so sánh nhất
của tính từ
I.1. Tính từ ngắn và tính từ
dài
1. Tính từ ngắn
- Tính từ có một âm tiết
· Ví dụ:
short, thin, big, smart
- Tính từ có hai âm tiết nhưng
kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, và –et
· Ví dụ:
happy, gentle, narrow, clever, quiet
2. Tính từ dài
- Các tính từ hai âm tiết
không kết thúc bằng những đuôi nêu trong phần tính từ ngắn.
· Ví dụ:
perfect, childish, nervous
- Các tính từ có từ ba âm tiết
trở lên
· Ví dụ:
beautiful (ba âm tiết), intelligent (bốn âm tiết), satisfactory (năm âm tiết)
-Một số tính từ hai âm tiết có thể
vừa được coi là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài.
Ví dụ:
· clever
(thông minh), common (phổ biến), cruel (tàn nhẫn), friendly (thân thiện),
gentle (hiền lành), narrow (hẹp), pleasant (dễ chịu), polite (lịch sự), quiet
(yên lặng), simple (đơn giản)
Chúng ta sử dụng dạng so sánh
hơn và so sánh nhất của tính từ để so sánh các vật với nhau.
I.2. So sánh hơn và so sánh nhất
của tính từ ngắn
I.2.1. So sánh hơn của tính từ
ngắn: adj + -er + (than)
Ví dụ:
· Bikes
are slower than cars.
I.2.2. So sánh nhất của tính từ
ngắn: the adj + -est + (N)
Ví dụ:
- My village is the quietest
place in the province.
I.2.3. Quy tắc thêm –er và
–est vào sau tính từ ngắn trong so sánh hơn và so sánh nhất
- Phần lớn các tính từ ngắn:
thêm –er hoặc –est (fast – faster – the fastest)
- Tính từ kết thúc bằng –y: bỏ
–y, và thêm –ier hoặc –iest (happy – happier – the happiest)
- Tính từ kết thúc bằng –e:
thêm –r hoặc –st (simple – simpler – the simplest)
- Tính từ kết thúc bằng một
nguyên âm và một phụ âm: gấp đôi phụ âm cuối rồi sau đó mới thêm –er hoặc –est
(thin – thinner – the thinnest)
I.3. So sánh hơn và so sánh
cao nhất của tính từ dài
I.3.1. So sánh hơn của tính từ
dài: more + adj + (than)
Ví dụ:
- A lion is more dangerous
than an elephant.
I.3.2. So sánh cao nhất của
tính từ dài: the most + adj + (N)
Ví dụ:
- The lion is the most
dangerous animal of the three.
I.4. Các dạng so sánh hơn và
so sánh cao nhất của một số tính từ đặc biệt
· good -
better - the best
· bad -
worse - the worst
· many,
much - more - the most
· little
- less - the least
· far -
farther, further - the farthest, the furthest
II. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh
lớp 10 unit 3 có đáp án
Underline the error in each
sentence and correct it.
1. Could you tell me what are
the problems on the delivery?
____________________________________________
2. I hope they can provide a
replacement as soon as possibly.
____________________________________________
3. This restaurant has the
worse food in town, so it receives a lot of bad reviews.
____________________________________________
4. Susan believes her PC needs
being repaired.
_____________________________________________
5. Who should we talk to about
this broke TV?
____________________________________________
==========================
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 unit
4 International Organizations & Charities
- I.
Phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
- II.
Thì hiện tại hoàn thành - The present perfect tense
- III.
Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 unit 4 iLearn Smart World
I. Phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
Phân biệt cách dùng Thì hiện tại đơn -
Thì hiện tại tiếp diễn:
Present Simple |
Present Continuous |
Diễn tả hành động lặp đi lặp lại theo thói quen hằng ngày. |
Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. |
Diễn tả một sự thật hiển nhiên. |
Diễn tả hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra, tuy không
nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. |
Diễn tả sự việc xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng. |
Diễn tả hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, một kế hoạch đã
lên lịch sẵn. |
Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác. |
Diễn tả hành động lặp đi lặp lại gây sự khó chịu cho người nói.
Ta thường dùng với trạng từ “always” hay “continually”. |
II. Thì hiện tại hoàn thành - The present perfect tense
· Thì hiện tại hoàn thành là thì sử dụng để diễn tả một hành động đã
hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
1. Cách dùng
· Diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà
không đề cập tới nó xảy ra khi nào
· Diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
· Diễn tả một hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
· Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng
trạng từ ever)
· Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm
nói
2. Cấu trúc Thì hiện tại hoàn
thành
(+) S + have/ has + PII.
(-) S + haven’t/ hasn’t + PII.
(?) Have/Has + S + PII?
3. Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu
nhận biết như sau:
- just= recently = lately: gần đây, vừa
mới
- already: đãrồi
- before:trước đây
- ever: đã từng
- never:chưa từng, không bao giờ
- for+ quãng thời gian: trong khoảng (for
a year, for a long time, …)
- since+ mốc thời gian: từ khi (since
1992, since june,...)
- yet:chưa (dùng trong câu phủ định và
câu hỏi)
- so far = until now = up to now = up to
the present:cho đến bây giờ
4. Vị trí của các trạng từ
trong thì hiện tại hoàn thành
- already, never, ever, just: sau “have/
has” và đứng trước động từ phân từ II.
- already: cũng có thể đứng cuối câu.
- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử
dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
- so far, recently, lately, up to
present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian:
Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
III. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 unit 4 iLearn Smart
World
Rewrite the following sentences
with the given beginnings in such a way that the meanings stay unchanged.
1. How much time did you need to complete
the journey?
How long did it
_______________________________________
2. The charity wants to help with remote
school’s facilities.
The aim
_____________________________________________
3. Nga started learning English five
years ago.
Nga has
_____________________________________________
4. Who will look after your son when
you’re away?
Who will take
__________________________________________
5. We had raised enough money before the
project ended.
By the
____________________________________________
==========================
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 unit
5 Gender Equality
- I.
To-infinitive / Infinitive with to
- II.
Bare infinitive / Infinitive without to
- III.
Reported speech - Câu trực tiếp gián tiếp
I. To-infinitive / Infinitive with to
* Động từ nguyên mẫu có to được
dùng làm:
- Chủ ngữ của câu: To become a famous singer is her dream.
- Bổ ngữ cho chủ ngữ: What I like is to swim in the sea and then to lie on the
warm sand.
- Tân ngữ của động từ: It was late, so we decided to take a taxi home.
- Tân ngữ của tính từ: I’m pleased to see you.
* V + to-inf
- hope: hy vọng
- offer: đề nghị
- expect: mong đợi
- plan: lên kế họach
- refuse: từ chối
- want: muốn
- promise: hứa
- pretend: giả vờ
- fail: thất bại, hỏng
- attempt: cố gắng, nỗ lực
- tend: có khuynh hướng
- threaten: đe dọa
- intend: định
- seem: dường như
- decide: quyết định
- manage: xoay sở, cố gắng
- agree: đồng ý
- ask: yêu cầu
- afford: đáp ứng
- arrange: sắp xếp
- tell: bảo
- appear: hình như
- learn: học/ học cách
- invite: mời
- would like
- offer: cho, tặng, đề nghị
* Trong các cấu trúc:
+ It takes / took + O + thời
gian + to-inf
+ chỉ mục đích
+ bổ ngữ cho danh từ hoặc đại từ:
S + V + Noun / pronoun + to-inf
Ex: have some letters to write.
Is there anything to eat?
+ It + be + adj + to-inf : thật
… để ..
Ex: It is interesting to study English
+ S + be + adj + to-inf
Ex: I’m happy to receive your latter.
+ S + V + too + adj / adv +
to-inf
+ S + V + adj / adv + enough +
to-inf
+ S + find / think / believe +
it + adj + to-inf
Ex: I find it difficult to learn English
vocabulary.
- Sau các từ nghi vấn: what,
who, which, when, where, how,… (nhưng thường không dùng sau why)
Ex: I don’t know what to say.
* Note:
- allow / permit/ advise /
recommend + O + to-inf
Ex: She allowed me to use her pen.
- allow / permit / advise /
recommend + V-ing
Ex: She didn’t allow smoking in her room
II. Bare infinitive / Infinitive without to
* V + O + bare inf
- let
- make
- had better
- would rather
* Note be + made + to-inf
- help + V1 / to-inf
- help + O + V1 / to-inf
- help + O + with + N
Ex: My brother helped me do my homework.
My brother helped me to do my
homework.
* Động từ chỉ giác quan
- Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste,
feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V (chỉ sự hoàn tất của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc
diễn ra)
Ex: I saw her get off the bus.
- Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste,
feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V-ing (chỉ sự việc đang diễn ra).
Ex: I smell something burning in the
kitchen.
III. Reported speech - Câu trực tiếp gián tiếp
Câu gián tiếp được sử dụng để thuật lại lời nói của một ai đó trước đó.
Khi chuyển từ câu nói trực tiếp sang câu
nói gián tiếp có những thay đổi sau:
1. Các đại từ
Các đại từ |
Trực tiếp |
Gián tiếp |
Subject pronouns |
I |
Người nói (He/ She/...) |
You |
Người nghe ( I/ We/ They/...) |
|
We |
Người nói (We/ They/...) |
|
Object pronouns |
me |
Người nói (him/ her/...) |
you |
Người nghe ( me/ us/ them/...) |
|
us |
Người nói (us/ them/...) |
|
Possessive adjectives (Tính từ sở hữu) |
my |
Người nói (his/ her/...) |
your |
Người nghe ( my/ our/ their/...) |
|
our |
Người nói (our/ their/...) |
|
Possessive pronouns |
mine |
Người nói (his/ hers/...) |
yours |
Người nghe ( mine/ ours/ theirs/...) |
|
ours |
Người nói (ours/ theirs/...) |
|
Demonstratives |
this |
that |
these |
those |
2. Trạng từ chỉ thời gian
Trực tiếp |
Gián tiếp |
Today |
that day |
Tonight |
that night |
Tomorrow |
the next day/ the following day |
Tomorrow morning |
the next morning |
Yesterday |
the day before/ the previous day |
Ago |
before |
Now |
then |
Next (Tuesday) |
the next/ following Tuesday |
Last (Tuesday) |
the previous Tuesday/ the Tuesday before |
The day after tomorrow |
in two days' time/ two days later |
The day before yesterday |
two days before |
Here |
there |
3. Thì của động từ LÙI XUỐNG MỘT
THÌ TƯƠNG ỨNG
Tên thì |
Trực tiếp |
Gián tiếp |
Hiện tại đơn |
- V(bare)/V(s,es) He said: "I live in a big
city." - am/is/are She said: "I am at
home." |
- Ved/ V (cột 2) He said (that) he lived in a
big city. - Was/were She said (that) she was at
home. |
Quá khứ đơn |
- Ved/V (cột 2) Peter said: "I did it
by myself." - Was/were Mary said: "I was in
the park last Sunday." |
- Had + VPII Peter said (that) he had done it by himself. - Had been Mary said (that) she had been in the park the Sunday before. |
Hiện tại tiếp diễn |
Am/is/are + V-ing She said: "we are
learning now." |
Was/were + V-ing She said (that) she was
learning then. |
Quá khứ tiếp diễn |
Was/were + V-ing He said: "I was sleeping then." |
Had + been + V-ing He said (that) he had been sleeping then |
Hiện tại hoàn thành |
Have/has + Vp2 He said: "Someone has stolen my bag." |
Had + Vp2 è He said that someonehad stolen his bag |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
Have/has + been + Ving She said: "I have been waiting for
you for 3 hours." |
Had + been + Ving She said (that) she had
been waiting for me for 3 hours. |
Tương lai đơn |
Will/shall + V(bare) Lan said: "I will call you
tonight." |
Would + V(bare) Lan said that she would call me
that night. |
Tương lai gần |
Am/is/are + going to + V Huong said: "we are going to have a party next weekend." |
Was/were + going to + V Huong said (that) they were going tohave a party the next
weekend." |
Động từ khuyết thiếu |
Can He said: "I can’t come on
time." |
Could He said (that) he couldn't come on
time. |
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 unit
6 Community Life
- I.
Câu bị động thì quá khứ đơn
- II.
Câu bị động với động từ khuyết thiếu
- III.
Bài tập ngữ pháp tiếng Anh 10 unit 6 Community life
I. Câu bị động thì quá khứ đơn
Câu bị động ở thì quá khứ đơn có công
thức Was/ were + Vp2
Câu khẳng định: S + Vp1+ O => O + was/
were + Vp2.... (by S)
Câu phủ định: S + didn’t V+ O => O +
wasn’t / weren’t Vp2... (by S)
Câu hỏi: Did + S + V + O...? => Was/
Were + O + Vp2...?
II. Câu bị động với động từ khuyết thiếu
1. Can/ Could: có thể.
Can + V → Can + be + V3/V-ed.
Could + V → Could + be + V3/V-ed.
I can't see the words on the board → The
words on the board can't be seen.
2. May/ Might: có thể.
May + V → May + be + V3/V-ed.
Might + V → Might + be + V3/V-ed.
They may announce this news soon → This
news may be announced soon.
3. Should/ Ought to: nên.
Should + V → Should + be + V3/V-ed.
Ought to + V → Ought to + be + V3/V-ed.
You should repair your car → Your car
should be repaired.
4. Must/Have to: phải.
Must + V → Must + be + V3/V-ed.
Have to + V → Have to + be + V3/V-ed.
You must wear the helmet → The helmet
must be worn.
You have to finish your work by noon→
Your work has to be finished by noon.
Will/ Be going to: sẽ.
Will + V → Will + be + V3/V-ed.
Be going to +V → Be going to + be +
V3/V-ed.
They will hold a party next to a pool → A
party will be held next to a pool.
III. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh 10 unit 6 Community life
Read the text about strange
laws. Complete the text with the verbs.
can’t must allowed mustn’t had have
The world's strangest laws
1. You ............ play golf on the
streets of New York.
2. In Miami, you
.................................. skateboard in a police station.
3. In the UK, you are not
.................................. to die in the Houses of Parliament.
4. In Russia in the seventeenth century,
you .................................. to pay tax to grow a beard.
5. In London, you don’t
.................................. to pay to take sheep across London Bridge.
6. In the US state of Kentucky, the law
says everyone .................................. take a bath at least once a
year.
Complete the sentences with the
verbs in brackets.
Life in the 19th century in
Britain
1. Lamps and candles ............... for
light, because there was no electricity. (use)
2. A coach instead of a car
................................. to move from place to place. (buy)
3. By the 1860's bicycles
................................. along with horses. (ride)
4. A simple small house
...................................... by a poor family. (build)
5. Luxurious palaces
.................................... by wealthy aristocratic families. (own)
6. Top hats and suits with tails
................................. by men in cities. (wear)
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 unit
7 Inventions
- I.
Mệnh đề quan hệ không xác định - Non-defining relative clauses
- II.
Mệnh đề quan hệ xác định - Defining relative clauses
- III.
Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh 10 unit 7 Smart World
I. Mệnh đề quan hệ không xác định
- Non-defining relative clauses
- Mệnh đề quan hệ không xác định
là gì? Mệnh đề không xác định (Non-defining relative clauses) bổ sung, cung cấp
thêm thông tin cho danh từ đứng trước đã được xác định.
Không nhất thiết phải có mệnh
đề không xác định trong câu, không có câu vẫn đủ nghĩa. Khi nào dùng mệnh đề
quan hệ không xác định? Nó được dùng khi danh từ là danh từ xác định. Mệnh đề
được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch
ngang (-).
- Đại từ quan hệ dùng trong mệnh
đệ quan hệ không xác định
- Dùng Who để chỉ người
- Dùng Which để chỉ vật
- Không sử dụng That với mệnh đề quan hệ
không xác định
Ví dụ:
Tom’s mother, who lives in
Poland, has 4 grandchildren.
They stopped at the
museum, which they had never visited before.
II. Mệnh đề quan hệ xác định -
Defining relative clauses
- Là loại mệnh đề dùng để xác
định danh từ đứng trước nó, làm cho câu đủ nghĩa. Theo đó, mệnh đề xác định có
thể bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc mệnh đề.
- Theo đó, đây là mệnh đề dùng
để xác định người, sự vật, sự việc đang nói đến. Nếu không có mệnh đề quan hệ
xác định, người nghe sẽ không biết rõ người, sự vật, sự việc đang được nói đến
là ai, cái nào, điều nào.
Lưu ý:
- Không có dấu phẩy ngăn cách
mệnh đề chính với mệnh đề quan hệ.
- Tất cả các đại từ quan hệ đều
được sử dụng trong mệnh đề xác định.
- Đôi khi nó dùng để chỉ một
phần trong số những người, vật, việc đang được nhắc đến trong danh từ mà nó bổ
nghĩa.
*** Cách sử dụng mệnh đề quan
hệ xác định
- Đại từ quan hệ thay thế cho
danh từ
Ví dụ: + The students work
very hard. They come from japan
The students who/ that comes
from Japan work very hard.
- Mệnh đề quan hệ xác định thường
đứng sau the + noun. Ngòai ra chúng có thể được dùng sau mạo từ a, an + danh từ
hoặc danh từ số nhiều không có the, và những đại từ như all, none, anybody,
somebody,....
Ví dụ: + I like the ruler
which my friend bought from Laos very much
- Mệnh đề quan hệ xác định thường
được đặt ngay sau the+ danh từ hoặc đại từ, nhưng đôi khi chúng bị tách ra bởi
một từ hoặc 1 cụm từ ( thường là trạng ngữ).
Ví dụ: I saw something in the
newspaper which would interest you.
- That thường theo sau các từ
như something, anything, everything, nothing, all và trong so sánh bậc nhất
III. Bài tập Ngữ pháp tiếng
Anh 10 unit 7 Smart World
Rewrite the sentences using a
Non-defining relative clause or Defining relative clause as in the example.
1. The townspeople raised
enough money to build a new town hall. Its pride in their community is
well-known.
..............................................................................................................................
2. The man is her father. You
met him last week.
..............................................................................................................................
3. Zoe likes the blue T-shirt.
My sister is wearing it.
..............................................................................................................................
4. Show me the new hats. You
bought them last night.
..............................................................................................................................
5. Zoe has a sister. Her
sister’s name is Juma.
........................................................................................
==========================
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 unit
8 Ecology and the Environment
- I.
Câu điều kiện loại 1 - The first conditional sentence
- II.
Câu điều kiện loại 2 - The second conditional sentence
- III.
Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh 10 unit 8 Smart World
I. Câu điều
kiện loại 1 - The first conditional sentence
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả
những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó.
Cấu trúc:
Mệnh đề phụ |
Mệnh đề chính |
If + S + V (Hiện tại đơn) |
S + will + V (Tương lai đơn) |
Ví dụ:
If you don’t hurry, you will miss the
bus.
If I have time, I’ll finish that letter.
II. Câu điều kiện loại 2 - The second conditional sentence
Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn
tả những tình huống không có thật, không thể xảy ra trong tương lai và giả định
kết quả nếu nó có thể xảy ra.
Cấu trúc:
Mệnh đề phụ |
Mệnh đề chính |
If + S + V-ed (Quá khứ đơn) |
S + would + V (dạng 1 lùi thì) |
Ví Dụ:
If the weather wasn’t so bad, we could go
to the park. (But the weather is bad so we can’t go.)
If I was the Queen of England, I might
give everyone a chicken. (But I am not the Queen.)
III. Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh 10 unit 8 Smart World
Rewrite the following sentences
with the same meaning of the given ones.
Question 1: If I did not like singing, I
would not join this club.
→ Unless
_____________________________________
Question 2: He sits around too much. He
isn’t fit.
→ If
_____________________________________
Question 3: I don’t have a spare ticket.
I can’t take you to the concert
→ If
_____________________________________
Question 4: Go right now or you’ll be
late for the train.
→ If
_____________________________________
Question 5: Hurry up, or we will be late
for the exam.
→ If _____________________________________
==========================
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 Unit
9 Travel and Tourism
- I.
Articles - Mạo từ
- II.
The past simple and the past continuous with When and While - Thì quá khứ
đơn và thì quá khứ tiếp diễn đi với When và While
- III.
Bài tập ngữ pháp tiếng Anh 10 unit 9 Smart World
I. Articles - Mạo từ
Mạo từ là một loại từ đứng trước
danh từ và cho biết danh từ ấy đang nhắc đến một đối tượng xác định hay là đối
tượng không xác định.
Mạo từ chia thành 2 loại:
- Mạo từ xác định: The
- Mạo từ bất định: A/an
I.1. Mạo từ xác định - The
Mạo từ The được sử dụng để chỉ
một đối tượng nào đó mà cả người nói lẫn người nghe đều hiểu rõ đó là đối tượng
nào và là cái gì.
- Khi vật thể hoặc vật thể nào
đó chỉ có duy nhất hoặc được xem là duy nhất. Ví dụ: Sun, Earth
- Trước một danh từ chỉ một đồ
vật nào đó mà cả người nói và người nghe đều hiểu đang nhắc đến điều gì.
- Trước một danh từ mà danh từ
này đã được đề cập trước đó.
- Trước một danh từ mà nếu
danh từ này được xác định thông qua một mệnh đề hay một cụm từ
- Trước so sánh nhất (dùng trước
second, only, first….) khi các từ này được sử dụng trong câu với vai trò là một
tính từ hoặc đại từ.
- Đặt trước tính từ để chỉ một
nhóm người nào đó, nhất định. Ví dụ: The rich – người giàu
I. 2. Mạo từ không xác định -
A
- Mạo từ A được sử dụng trước
các từ bắt đầu là phụ âm hoặc nguyên âm mà có âm là phụ âm. Ngoài ra một số trường
hợp từ bắt đầu bằng u, y, h cũng được sử dụng mạo từ a.
- Dùng chỉ phân số
- Dùng trước half (một nửa) nếu
đi kèm sau đó chính là một đơn vị nguyên vẹn ví dụ như a kilo, a half day…
- A được dùng với các số
đếm, hoặc các thành ngữ nhất định về số lượng.
I. 3. Mạo từ không xác định -
An
- Mạo từ âm được sử dụng trước
các từ bắt đầu bằng nguyên âm, dựa vào cách phát âm chứ không dựa vào cách viết.
Ví dụ như các mạo từ bắt đầu là a, e, i, o (như an egg, an object…), u (an
umbrella, an uncle…)
II. The past simple and the
past continuous with When and While - Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
đi với When và While
1. Cấu trúc của thì Quá khứ
đơn và Quá khứ tiếp diễn
|
Quá khứ đơn |
Quá khứ tiếp diễn |
Khẳng định |
S + V (ed/V2) |
S + was/ were + Ving |
Phủ định |
S + didn't/ did not + Vinf |
S + was/ were + not + Ving |
Nghi vấn |
Did + S + Vinf? |
Was/ Were + S + Ving? |
2. Chức năng của việc kết hợp
Quá khứ Đơn với Quá khứ Tiếp diễn
Khi ta muốn diễn tả một hành động
đang diễn ra trong quá khứ và đột nhiên bị một hành động khác cắt ngang ta sẽ kết
hợp thì Quá khứ Tiếp diễn (hành động đang diễn ra) với thì Quá khứ Đơn (hành động
cắt ngang).
Ví dụ:
While I was presenting our new
project, the Marketing Manager entered the room.
(Trong khi tôi đang thuyết
trình về dự án mới của chúng tôi, Trưởng phòng Marketing bước vào phòng.)
Phân tích:
– Hành động đang diễn ra: “Tôi
đang thuyết trình về dự án”.
– Hành động cắt ngang: “Trưởng
phòng Marketing bước vào”.
3. Cấu trúc kết hợp hai thì
Quá khứ Đơn và Quá khứ Tiếp diễn
Bốn cấu trúc tổng quát về sự kết
hợp hai thì QKĐ & QKTD:
Cấu trúc 1:
While + S + was/ were + Ving,
S + V(ed/V2) (hoạt động đang diễn ra, hành động cắt ngang)
Cấu trúc 2:
When + S + V(ed/V2), S + was/
were + Ving (hành động cắt ngang, hoạt động đang diễn ra )
Cấu trúc 3:
S + was/ were + Ving + When +
S + V(ed/V2) (hoạt động đang diễn ra - hành động cắt ngang)
Cấu trúc 4:
S + V(ed/V2) + While + S +
was/ were + Ving (hành động cắt ngang - hoạt động đang diễn ra )
Lưu ý:
- ‘While’ sẽ đi trước vế dùng thì Quá khứ Tiếp
diễn và ‘when’ sẽ đi trước vế dùng thì Quá khứ Đơn.
- Khi ta đẩy 2 liên từ ‘while’ và ‘when’ lên
đầu câu thì giữa 2 vế phải có dấu “,”.
III. Bài tập ngữ pháp tiếng
Anh 10 unit 9 Smart World
Choose the best answer
1. What is ______ longest
river in ______ world?
A. the / a
B. a / the
C. a/ a
D. the / the
2. John sat on _____ chair
nearest the door.
A. the
B. a
C. an
D. x
3. For breakfast I had _____
sandwich and _____ apple. The sandwich wasn’t very nice.
A. the / an
B. a / the
C. a / an
D. the / the
4. I would love to live by
_____ sea.
A. the
B. a
C. an
D. x
5. We are looking for _______
place to spend ________ night.
A. the/ the
B. a / the
C. a / a
D. the / a
==========================
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 Unit
10 New ways to learn
I. Thì tương lai đơn
- Dùng
khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng
ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
Cấu trúc:
Câu khẳng định
|
Động từ “to be” |
Động từ thường |
Cấu trúc |
S + will + be + N/Adj |
S + will + V(nguyên thể) |
Lưu ý |
will = ‘ll |
Câu phủ định
|
Động từ “to be” |
Động từ thường |
Cấu trúc |
S + will not + be + N/Adj |
S + will not + V(nguyên thể) |
Lưu ý |
will not = won’t |
Câu nghi vấn
|
Động từ “to be” |
Động từ thường |
Cấu trúc |
Q: Will + S + be + …? A: Yes, S + will. No, S + won’t. |
Q: Will + S +
V(nguyên thể)? A: Yes, S + will. No, S + won’t. |
Cách dùng:
- Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất
thời nảy ra ở thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai
- Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ
- Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
- Diễn đạt lời hứa
- Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa
- Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác
- Dùng nhằm đưa ra một vài gợi ý
Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall we - Dùng để hỏi xin lời khuyên
- Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1
giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai
Dấu hiệu nhận biết:
Trạng từ chỉ thời gian
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes:
trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- next day: ngày hôm sau
- next week/ next month/ next year: tuần tới/
tháng tới/ năm tới
Động từ chỉ khả năng sẽ xảy ra
- think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho
là
- perhaps: có lẽ
- probably: có lẽ
- promise: hứa
II. Thì tương lai gần
- dùng để diễn tả hành động đã
được lên kế hoạch và có tính toán từ trước trong tương lai gần.
Cấu trúc:
Câu khẳng định
S + am/is/are + going to +
V(nguyên thể).
Lưu ý
I + am
We/ You/ They/ Danh từ số nhiều
+ are
He/ She/ It/ Danh từ số ít /
Danh từ không đếm được + is
Câu phủ định
S + is/ am/ are + not + going
to + V(nguyên thể).
Lưu ý
am not: không có dạng viết tắt
is not = isn’t
are not = aren’t
Câu nghi vấn
Q: Is/ Am/ Are + S + going to
+ V(nguyên thể)?
A: Yes, S + is/am/ are
No, S + is/am/are not
Cách dùng:
· Nói về
một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là các kế hoạch hoặc dự
định mà ta đã đặt từ trước.
· Dự
đoán 1 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên các quan sát, dấu hiệu của hiện
tại.
III. Phân biệt Thì tương lai
đơn và tương lai gần
- Wil: diễn tả quyết định tức
thời đưa ra ngay tại thời điểm nói về sự việc trong tương lai.
- Be going to: diễn tả dự định,
quyết định có sẵn trước thời điểm nói về sự việc trong tương lai.
Ex: Someone's calling. - OK.
I'll answer it.
Có ai đang gọi kìa. - Được rồi.
Em sẽ đi trả lời.
It's Andy's birthday tomorrow.
- I know. I'm going to bring some cakes.
Ngày mai là sinh nhật Andy đấy.
- Tớ biết mà. Tớ sẽ mang một ít bánh đến.
Will |
Be going to |
Chức năng diễn đạt: Dự đoán về tương lai dựa trên quan điểm cá
nhân của người nói |
Chức năng diễn đạt: Dự đoán về tương lai dựa trên cơ sở, dấu hiệu
thực tế ở thời điểm hiện tại |
Dấu hiệu nhận biết: think , hope, guess, I'm afraid, probably,
perhaps, maybe |
Dấu hiệu nhận biết: Look at the grey clouds! (Hãy nhìn những đám mây đen kìa!) We only have five minutes left. (Chúng mình chỉ còn có 5 phút nữa
thôi.) |
Ví dụ: I think he'll go to the gym. (Tớ nghĩ anh ấy sẽ đến phòng tập.) Can you guess who will be the winner? (Cậu có đoán được ai sẽ là người chiến thắng không?) I’m afraid he won't come. (Tôi e rằng anh ấy sẽ không đến.) |
Ví dụ: We only have five minutes left. We are going to be late
for the meeting. (Chúng ta chỉ còn 5 phút nữa thôi. Chúng ta sẽ bị muộn họp.) Look at the long queue. We are going to wait for hours. (Nhìn
hàng dài kìa. Chúng mình sẽ phải đợi nhiều giờ đồng hồ rồi.) |
Những cấu trúc biểu đạt nghĩa
tương lai:
- be to + Bare infinitive : Kế
hoạch mang tính chất trang trọng, sự xắp xếp
Eg: The president is to meet
the prime minister tomorrow
- be about to + Vinf: sắp sửa/chuẩn
bị xảy ra
Eg: Hurry up! The train is
about to leave
- be due to + Vinf : được mong
chờ/đợi
Eg: Our filght is due to take
off at 7.00 but there might be a delay
- be on the verge/point/brink
of: có thể sẽ xảy ra sớm
Eg: Scientists are on the
verge of finding a cure for AIDS
==========================
Đề thi HOT nhất
- Bộ
4 đề thi - Global success (Form 2025)
- Bộ
6 đề thi - Global success (có đáp án)
- Bộ
2 đề thi - Friends Global (có đáp án)
- Bộ
3 đề thi - i-Learn Smart World (có đáp án)
- Bộ
5 đề thi (có đáp án)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét